Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp có thể nói chưa bao giờ dễ dàng hơn. Đặc biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên, việc này cũng tạo điều kiện cho doanh nghiệp “ma” xuất hiện gây ra những tình trạng trốn thuế nhà nước, lừa đảo người lao động cũng như các tổ chức, cá nhân.Vậy làm sao để hiểu thế nào là công ty ma là gì và những vấn đề liên quan xoay quanh công ty ma như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
I. Thực trạng công ty ma hiện nay
Hiện nay nhiều "doanh nghiệp ma" liên tục xuất hiện gây ra những tình trạng lừa đảo đối tác, ký kết hợp đồng khống để lừa đảo nhiều doanh nghiệp, lừa đảo tổ chức, cá nhân, lừa đảo người lao động, gây ra tình trạng trốn thuế nhà nước. Từ đó gây ra hàng loạt hệ lụy xấu cho kinh tế xã hội.

II. Thế nào là công ty ma?
1. Thế nào là công ty ma? Một số ví dụ cụ thể.
Có thể hiểu, Công ty “ma” hay doanh nghiệp “ma” là các doanh nghiệp được thành lập nhưng không hoạt động. Doanh nghiệp “ma” thường lựa chọn loại hình thành lập công ty TNHH bởi lẽ loại hình này có thủ tục thành lập công ty đơn giản,dễ dàng, và tính chịu trách nhiệm hữu hạn về pháp lý.
Các ví dụ về công ty ma bao gồm:
- Enron Corporation: Là một trong những ví dụ nổi tiếng nhất về công ty ma. Enron đã tạo ra các báo cáo tài chính không chính xác và giấu thông tin về việc bán các tài sản không đáng kể cho các công ty liên quan để tránh trả thuế.
- WorldCom: Là một công ty viễn thông lớn, đã tạo ra các báo cáo tài chính giả mạo và lừa đảo nhà đầu tư bằng cách che giấu các khoản chi phí để tăng lợi nhuận.
- Tyco International: Là một công ty đa quốc gia đã gây ra nhiều tranh cãi về việc sử dụng tiền của công ty để trang trải các chi phí cá nhân, bao gồm việc mua sắm đồ trang sức và nâng cấp nhà riêng
2. Công ty ma thường hoạt động trong lĩnh vực nào?
Các công ty ma thường đăng ký rất nhiều ngành nghề, nhưng tập trung chủ yếu vào thương mại, dịch vụ tổng hợp, không trực tiếp sản xuất hàng hóa, những ngành nghề không phải đăng ký vốn pháp định, không phải bắt buộc có chứng chỉ hành nghề để dễ dàng trốn tránh sự kiểm tra hoặc dễ dàng bỏ trốn.
3. Một số cách nhận biết công ty ma
Những doanh nghiệp “ma” này có tác hại về nhiều mặt, trong đó thể hiện hai khía cạnh chủ yếu đó là gây thất thu cho ngân sách nhà nước một số tiền không nhỏ và gây ảnh hưởng đến môi trường bình đẳng giữa các doanh nghiệp.Cần nhận diện những dấu hiệu của các doanh nghiệp ma để có biện pháp phòng ngừa và để các doanh nghiệp chân chính tự bảo vệ mình.
Sau đây là các dấu hiệu để nhận biết Công ty ma:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc doanh nghiệp tư nhân thường được công ty ma lựa chọn.
- Ngành nghề: Các doanh nghiệp này thường đăng ký rất nhiều ngành nghề, nhưng tập trung chủ yếu vào thương mại, dịch vụ tổng hợp, không trực tiếp sản xuất hàng hóa, những ngành nghề không phải đăng ký vốn pháp định, không phải bắt buộc có chứng chỉ hành nghề để dễ dàng trốn tránh sự kiểm tra hoặc dễ dàng bỏ trốn.
- Giám đốc điều hành: thường được thuê tại địa phương, trình độ rất thấp, có người làm xe ôm, thất nghiệp, thậm chí có người còn có tiền án, tiền sự.
- Trụ sở giao dịch: thường thuê ở chung cư hoặc trong ngõ ngách và thời hạn thuê rất ngắn.
- Thời gian tồn tại: thường rất ngắn rồi bỏ trốn hoặc giải thể để thành lập công ty khác với tên gọi, tên chủ, tên địa điểm mới. Công ty ma thường có đơn xin ngừng hoạt động trong thời gian dài.
- Phương thức thanh toán: Vì đây là những doanh nghiệp ma nên chúng hạn chế liên quan tới pháp luật ,cho nên việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt và không qua tài khoản ngân hàng.
- Hóa đơn: thời gian giữa các lần mua hóa đơn rất ngắn, tần suất xuất hóa đơn nhiều. Ngoài ra, công ty ma thường ủy quyền cho người ngoài mua hoá đơn.
- Khai báo thuế: Việc khai báo thuế là điều bắt buộc ở tất cả các công ty. Nếu là công ty ma thì họ sẽ khai báo về doanh số kinh doanh trong giấy khai thuế là lớn hơn nhưng thực tế lại đóng ít hơn hoặc thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn GTGT đầu vào nhưng lại hoàn toàn không xin hoàn thuế. Đó chính là điều bất hợp lý khiến cho Nhà nước phải nghi ngờ và bắt buộc phải kiểm tra.
III. Công ty ma sẽ bị xử lý như thế nào?
1. Xử phạt vi phạm hành chính
Công ty ma chỉ là thuật ngữ các công ty không hoạt động kinh doanh thực tế, chỉ tồn tại trên giấy tờ và được thành lập với mục đích trốn thuế hoặc lừa đảo. Để xử phạt vi phạm hành chính về công ty ma, cần thực hiện các bước sau:
- Đánh giá và thu thập thông tin: cơ quan chức năng cần đánh giá tình hình và thu thập thông tin về công ty (thông tin về địa chỉ, ngành nghề, số lượng nhân viên, quy mô sản xuất, thu nhập, hồ sơ tài chính…)
- Kiểm tra và xác minh thông tin: Cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh thông tin đã thu thập để xác định xem công ty có hoạt động thực tế hay không, có vi phạm pháp luật hay không.
- Thực hiện biện pháp xử lý: Nếu công ty được xác định là vi phạm pháp luật, cơ quan chức năng sẽ thực hiện các biện pháp xử lý, bao gồm:
- Yêu cầu công ty cung cấp đầy đủ thông tin, báo cáo tài chính và các giấy tờ liên quan.
- Xử phạt vi phạm hành chính bao gồm: phạt tiền, thu hồi giấy phép kinh doanh, cấm hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định.
- Khởi động nhiệm vụ nếu công ty ma có hành vi lừa đảo, trốn thuế hoặc vi phạm quy định về kinh doanh.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ: Sau khi thực hiện biện pháp xử lý, cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra định kỳ để đảm bảo công ty không tái sinh và hoạt động kinh doanh đúng quy định.
Tóm lại, xử phạt hành chính về công ty ma là quá trình khá phức tạp và yêu cầu sự cẩn trọng, quyết định của cơ quan chức năng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động kinh doanh.
2. Chế tài dân sự
Để áp dụng chế tài dân sự đối với công ty ma, cần thực hiện các bước sau:
- Xác định quyền lợi bị vi phạm: bao gồm quyền lợi về tài sản, tinh thần, danh tiếng,...
- Thu thập bằng chứng: Các bằng chứng liên quan đến việc công ty ma gây thiệt hại cần được thu thập và chứng minh.
- Hồi đáp yêu cầu: Bên yêu cầu chế tài dân sự đối với công ty ma cần đưa ra yêu cầu cụ thể về việc bồi thường thiệt hại và cung cấp bằng chứng để chứng minh việc công ty ma gây ra thiệt hại.
- Kiện tụng và giải quyết tranh chấp: Nếu trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp được thì các bên có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện chế tài dân sự: Tuỳ vào trường hợp mà công ty ma gây ra thiệt hại. Do đó, công ty phải bồi thường thiệt hại hoặc có thể là thực hiện những biện pháp chế tài khác như buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc xin lỗi, cải chính công khai.

Tóm lại, chế tài dân sự đối với công ty ma là một quá trình khá phức tạp và yêu cầu xem xét sự nghiêm trọng, giải quyết tranh chấp của bên yêu cầu và vụ án để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình giải quyết tranh chấp.
3. Chế tài hình sự
Chế tài hình sự đối với công ty ma là một hệ thống các quy định pháp luật và biện pháp xử lý hình sự được áp dụng đối với các công ty không hoạt động kinh doanh thực tế, chỉ tồn tại trên giấy.
Trường hợp công ty ma có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản, trốn thuế thì bị xử phạt như sau:
Theo Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội trốn thuế:
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm nếu: Người nào thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.
- Phạm tội thuộc quy định tại khoản 2 thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
- Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
- Hình thức phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
- Đối với pháp nhân thương mại:
- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng nếu: thực hiện một trong các hành vi trốn thuế tại khoản 1 Điều 200 BLHS với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b , d và đ khoản 2 Điều 200 BLHS thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 200 BLHS, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự 2015, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
- Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Theo Điều 174 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản:
- Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 20 năm hoặc tù chung thân.
IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về công ty ma
1. Pháp nhân hay người đại diện theo pháp luật (theo ủy quyền) của pháp nhân phải chịu trách nhiệm pháp luật trong trường hợp vi phạm pháp luật?
Theo Điều 87 Bộ luật dân sự 2015 thì pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự:
- Về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
- Về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Bằng tài sản của mình.
Theo khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp 2020 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.
Do đó, pháp nhân hay người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phải chịu trách nhiệm pháp luật trong trường hợp vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của công ty lừa đảo và người đại diện theo pháp luật của công ty trong trường hợp bị phát hiện và xử lý?
Công ty lừa đảo và người đại diện theo pháp luật của công ty sẽ phải chịu trách nhiệm pháp luật trong trường hợp bị phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật như sau:
- Công ty lừa đảo sẽ phải chịu trách nhiệm về hành vi lừa đảo và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Công ty sẽ phải tuân theo các hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty lừa đảo sẽ phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2020.
3. Nếu công ty bị phạt tù thì người đại diện theo pháp luật của công ty có phải chịu trách nhiệm không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2020 thì người đại diện theo pháp luật của công ty sẽ phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với công ty.
Do đó, nếu công ty bị phạt tù thì người đại diện theo pháp luật của công ty có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm pháp luật.

4. Trường hợp công ty của tôi bị phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật thì tôi cần phải làm gì?
Nếu công ty của bạn bị phát hiện vi phạm pháp luật thì cần phải thực hiện những việc như sau:
- Xác định mức độ vi phạm: cần phải xác định mức độ vi phạm pháp luật của công ty ma để biết được những lỗi vi phạm nào cần được giải quyết.
- Thực hiện biện pháp khắc phục: sau khi đã xác định được mức độ vi phạm pháp luật cần phải thực hiện các biện pháp khắc phục vi phạm.
- Hợp tác với cơ quan chức năng: cần phải cung cấp thông tin chính xác và hợp tác với cơ quan chức năng để giải quyết vấn đề.
- Tìm kiếm tư vấn pháp lý: Trong quá trình giải quyết vấn đề, bạn nên tìm kiếm tư vấn pháp lý để được hỗ trợ và giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan.
V. Dịch vụ tư vấn và bảo vệ, bào chữa cho Khách hàng liên quan đến công ty ma
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề công ty ma. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn