Pháp luật về đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam hiện nay

 

Đăng ký nhãn hiệu là điều kiện cần và đủ để nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ bước chân vào thị trường. Vậy làm sao để hiểu thế nào là đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam là gì và những vấn đề liên quan xoay quanh đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

 

I. Thực trạng đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam hiện nay

Hiện nay, việc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam đang được quan tâm và thực hiện nhiều hơn. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số thách thức và vấn đề cần được cải thiện.

Thứ nhất, do nhu cầu kinh doanh ngày càng tăng, số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu cũng tăng lên. Điều này tạo ra một sự cạnh tranh lớn trong việc đăng ký nhãn hiệu, đặc biệt là đối với các nhãn hiệu có tính độc nhất cao.

Thứ hai, thời gian xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có thể gây khó khăn cho các doanh nghiệp muốn sử dụng nhãn hiệu trong hoạt động kinh doanh ngay lập tức.

Thứ ba, việc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam đòi hỏi các khoản phí phải trả, bao gồm phí đăng ký, phí xét duyệt và phí bảo vệ. Chi phí này có thể đáng kể đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thêm vào đó, một số trường hợp vi phạm quyền sở hữu trí tuệ vẫn xảy ra, khi có nhãn hiệu bị sao chép hoặc sử dụng trái phép. Điều này đòi hỏi sự tăng cường giám sát và xử lý nhanh chóng từ cơ quan chức năng.

II. Tìm hiểu về đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

1. Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam là gì?

Hiện nay, Luật Sở hữu trí tuệ không quy định về định nghĩa của đăng ký nhãn hiệu nhưng dựa trên các quy định của Luật này, có thể hiểu đơn giản rằng, đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục mà cá nhân, tổ chức cần thực hiện để xác lập quyền sở hữu công nghiệp của mình đối với nhãn hiệu đó.

Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022, việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối nhãn hiệu được thể hiện thông qua quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trừ trường hợp nhãn hiệu đó là nhãn hiệu nổi tiếng.

Việc đăng ký nhãn hiệu không phải là yêu cầu bắt buộc mà là quyền nên tổ chức, cá nhân có thể đăng ký hoặc không đăng ký khi sử dụng nhãn hiệu đó

Có phải bắt buộc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam không?

2. Có phải bắt buộc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam không?

Việc đăng ký nhãn hiệu không phải là yêu cầu bắt buộc mà là quyền nên tổ chức, cá nhân có thể đăng ký hoặc không đăng ký khi sử dụng nhãn hiệu đó

Đồng thời, cũng không bắt buộc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam mà có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ngoài lãnh thổ chủ đơn mang quốc tịch để đề nghị quốc gia nào đó chấp thuận cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu để tránh sự xâm phạm nhãn hiệu của mình tại nước ngoài. Với hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế (đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài): Nộp đơn trực tiếp tại nước muốn đăng ký nhãn hiệu; nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid nếu quốc gia đó cũng là thành viên của hệ thống Madrid; đăng ký nhãn hiệu Việt Nam ra nước ngoài theo vùng lãnh thổ.

 Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam

III. Quy định của pháp luật về đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

1. Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam

Theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022 có quy định nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

 

2. Thời gian đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam trong bao lâu?

Theo quy định tại Điều 119 VBHN 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ, thời gian đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ bao gồm trình tự sau:

  • Thời gian thẩm định về hình thức. Với mục đích nhằm kiểm tra hình thức và cách thức trình bày các tài liệu trong đơn; kiểm tra tính pháp lý về chủ thể nộp đơn. Thời gian thẩm định về hình thức kéo dài 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
  • Công bố đơn hợp lệ. Là bước để chủ thể nộp đơn có thể theo dõi quá trình thẩm định đơn. Thời hạn công bố đơn hợp lệ sẽ kéo dài trong khoảng 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ sau khi qua bước thẩm định về hình thức.
  • Thẩm định về nội dung. Là bước kiểm tra chi tiết; với mục đích đánh giá, đảm bảo nội dung nhãn hiệu không bị trùng với nhãn hiệu khác; không vi phạm điều cấm của luật. Thời gian thẩm định về nội dung kéo dài 09 tháng kể từ ngày công bố đơn hợp lệ.

Tổng thời gian đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ kéo dài khoảng 12 tháng kể từ ngày nộp đơn.

 

3. Hiệu lực của Giấy đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam là bao lâu?

Theo khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.”

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.

 

4. Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu và sản phẩm, dịch vụ cho nhãn hiệu

  • Lựa chọn nhãn hiệu: Chọn mẫu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ. Nhãn hiệu được lựa chọn không tương tự nhãn hiệu khác đã đăng ký, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu là các dấu hiệu mô tả không có khả năng cấp bằng bảo hộ.
  • Lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký: Bạn cần lựa chọn danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu theo hướng dẫn nêu trên. Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Ni-xơ.

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

  • Để thực hiện thành công việc đăng ký nhãn hiệu, tức nhãn hiệu đăng ký có thể được cấp văn bằng bảo hộ, chủ thể nộp đơn đăng ký trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu.
  • Việc tra cứu nhãn hiệu nhằm xác định khả năng đăng ký của nhãn hiệu so với các nhãn hiệu cùng loại đã được đăng ký tại cơ quan Sở hữu trí tuệ hay chưa?
  • Sau khi có kết quả tra cứu nhãn hiệu, chủ đơn sẽ cân nhắc quyết định nên hay không nên đăng ký nhãn hiệu đã được tra cứu.

Bước 3: Chuẩn bị và nộp hồ sơ ,lệ phí đăng tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam 

Theo Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022 có quy định về hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
  • 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo Tờ khai đơn;
  • Chứng từ đã nộp lệ phí;
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ);
  • Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu về quy chế sử dụng nhãn hiệu, thuyết minh và các tài liệu chứng minh liên quan.

Cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua các hình thức sau:

  • Nộp đơn trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, hoặc Thành phố Đà Nẵng.
  • Cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn thông qua hệ thống bưu điện đến trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ.
  • Cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền Sở hữu công nghiệp.

Ngay khi nộp đơn đăng ký, người nộp đơn phải nộp lệ phí đăng ký cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn)

  • Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 5: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Bước 6: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 7: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:

  • Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
  • Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

 

IV. Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

1. Cá nhân có được đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam không?

Để một nhãn hiệu được bảo hộ thì không chỉ có điều kiện về nhãn hiệu mang đi bảo hộ mà còn có điều kiện khác đó là quyền đăng ký nhãn hiệu. Thông thường, chủ yếu là các doanh nghiệp đi đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ kinh doanh của mình. Tuy nhiên cơ chế bảo hộ nhãn hiệu không bị giới hạn ở việc chủ sở hữu (chủ đơn đăng ký), cá nhân hoàn toàn có quyền đăng ký nhãn hiệu cho mình theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

Căn cứ Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022 có quy định về quyền đăng ký nhãn hiệu như sau: 

  • Tổ chức,cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
  • Tổ chức,cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó

Như vậy theo quy định của pháp luật, không phân biệt cá nhân, hay tổ chức mới là chủ thể có quyền nộp đơn. Miễn là hàng hóa, dịch vụ đó do cá nhân sản xuất hoặc cung cấp thì có thể đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.

Thậm chí ngay cả trong trường hợp cá nhân đó chưa thành lập công ty thì vẫn đủ điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ của mình.

 

2. Đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam đã nộp có được sửa đổi không?

Theo Điều 115 Luật 

"Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có các quyền sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung đơn;

…"

Như vậy, đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam đã nộp có thể được sửa đổi trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo  từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ

3. Điều kiện nào để đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam thành công?

Để đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam thành công, có một số điều kiện cần được đáp ứng:

  • Nhãn hiệu phải đáp ứng được yêu cầu về tính độc nhất: Nhãn hiệu không được trùng lặp hoặc tương đồng quá mức với các nhãn hiệu đã được đăng ký trước đó.
  • Nhãn hiệu không được vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác: Để đảm bảo điều này, nên tiến hành tìm kiếm thông tin về các nhãn hiệu tương tự hoặc liên quan đã được đăng ký trước đó.
  • Nhãn hiệu phải được sử dụng thực tế: Điều này có nghĩa là nhãn hiệu phải được sử dụng trong hoạt động kinh doanh thực tế và không chỉ là một ý tưởng hoặc dự án tương lai.
  • Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu hồ sơ và thủ tục: Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam đòi hỏi việc nộp đủ các giấy tờ, thông tin và phí phải trả. Việc chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng các thủ tục là một yếu tố quan trọng để đăng ký thành công.
  • Sự tư vấn và hỗ trợ từ những người có chuyên môn: Việc tìm hiểu và thực hiện các quy trình đăng ký nhãn hiệu có thể phức tạp và đòi hỏi kiến thức chuyên môn. Do đó, sự tư vấn và hỗ trợ từ chuyên gia trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ có thể giúp đảm bảo quá trình đăng ký nhãn hiệu diễn ra thuận lợi và thành công.

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw 

Hotline: 0913449968 

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan