Thực tế, nhu cầu mua tàu biển hiện nay đang tăng lên do nhiều yếu tố khác nhau. Vậy làm sao để hiểu thế nào là mua tàu biển là gì và những vấn đề liên quan xoay quanh mua tàu biển như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Thực tế, nhu cầu mua tàu biển hiện nay đang tăng lên do nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố chính:
Theo Điều 21 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định nguyên tắc mua tàu biển như sau:
Theo Điều 22 Nghị định 171/2016/NĐ- CP (sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP) quy định hình thức mua tàu biển như sau:
Theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 171/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP) quy định quy trình thực hiện việc mua tàu biển như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ quyết định mua tàu biển, gồm:
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định “Việc mua tàu biển sử dụng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định quy trình thực hiện”.
Như vậy, doanh nghiệp mua tàu biển sử dụng vốn tự có thì tự quyết định quy trình mua tàu biển.
Theo Điều 12 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định:
- Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam mua tàu biển của tổ chức, cá nhân nước ngoài, do Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện của Việt Nam) cấp 01 bản chính theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực cho 01 hành trình cụ thể của tàu biển đó và chỉ có giá trị sử dụng từ khi được cấp cho đến khi tàu biển về đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam.
Do vậy, muốn có giấy phép để di chuyển tàu về Việt Nam thì cần xin Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định:
Đăng ký tàu biển là việc cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tàu biển tại Việt Nam thực hiện ghi, lưu trữ các thông tin về tàu biển vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp Luật. Đăng ký tàu biển bao gồm các hình thức sau:
- Đăng ký tàu biển không thời hạn;
- Đăng ký tàu biển có thời hạn;
- Đăng ký thay đổi;
- Đăng ký tàu biển tạm thời;
- Đăng ký tàu biển đang đóng;
- Đăng ký tàu biển loại nhỏ.
Bên cạnh đó, khoản 7 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định: “Đăng ký tàu biển loại nhỏ là việc đăng ký tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW hoặc tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 hoặc có tổng trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét.”
Do đó, tàu biển có tổng trọng tải dưới 100 tấn được xem là tàu biển loại nhỏ và phải đăng ký theo quy định pháp luật.
Theo khoản 5 Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định: Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.
Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải được ban hành kèm theo Thông tư 189/2016/TT-BTC như sau:
Ngoài ra, theo tiểu mục 8 Mục 7 Phụ lục II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 1671/QĐ-BGTVT năm 2020 đối với đăng ký tàu biển loại nhỏ thì lệ phí: đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề mua tàu biển. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn