Rượu là nhóm hàng hóa Nhà nước hạn chế kinh doanh. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại rượu sản xuất bằng hình thức thủ công và sản xuất rượu công nghiệp. Để kinh doanh mỗi loại rượu sẽ có những giấy tờ thủ tục khác nhau. Bài viết dưới đây NPLaw cung cấp cho quý bạn đọc thông tin pháp luật về sản xuất rượu thủ công.
Theo một thống kê trong 300 triệu lít rượu được tiêu thụ hàng năm tại Việt Nam thì số lượng rượu được sản xuất tại các cơ sở sản xuất thủ công chiếm phần lớn. Mặc dù chưa có thống kê chính xác về lượng cơ sở sản xuất rượu tuy nhiên trên thực tế các cơ sở sản xuất rượu thủ công được phân bố, trải đều khắp thành thị đến nông thôn. Trung bình mỗi ngày mỗi cơ sở sản xuất ít nhất 10 lít rượu.
Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 105/2017/NĐ-CP định nghĩa Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.
Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định khác của pháp luật.
Rượu là loại hàng hóa kinh doanh phải có điều kiện. Pháp luật Việt Nam hiện hành đã có những quy định cụ thể về sản xuất rượu nói chung và sản xuất rượu thủ công nói riêng.
Điều 9 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, cụ thể như sau:
Như vậy, để sản xuất rượu thủ công để kinh doanh, thương nhân phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Điều 10 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán lại cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để bán lại như sau:
Như vậy, để có thể sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại thì cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.
Điều 16 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và khoản 9 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định thương nhân sản xuất rượu thủ công để kinh doanh có các quyền và nghĩa vụ như sau:
Điều 17 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất để chế biến lại.
Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định: Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5.5 độ trở lên phải có giấy phép; thương nhân bán rượu có độ cồn từ 5.5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5.5. độ thì phải đăng ký với Phòng kinh tế hoặc phòng kinh tế và hạ tầng cấp huyện, hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5.5 độ trở lên bán cho cơ sở phải có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất. Như vậy thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có độ cồn từ 5.5 độ trở lên thì phải có giấy phép.
Điều 5 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định: Tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu thực hiện công bố sản phẩm rượu, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Thủ tục công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác.
Theo khoản 18 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định: Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.
Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là 5 năm.
Trên đây là nội dung thông tin về sản xuất rượu thủ công mà NPLaw cung cấp cho quý bạn đọc. Mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan đến sản xuất rượu thủ công vui lòng liên hệ tới NPLaw. Với nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn pháp luật, cùng với đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp NPLaw sẽ đồng hành giải quyết các vấn đề của quý khách một cách kịp thời và chính xác nhất.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú
Hotline: 0913 449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn