Pháp luật Việt Nam quy định về giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Trong bối cảnh phát triển kinh tế toàn cầu ngày càng chú trọng tới sự bền vững và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái đã trở thành một công cụ quan trọng và cần thiết. Việc đạt được giấy chứng nhận này không chỉ là minh chứng cho những nỗ lực của các khu công nghiệp trong việc tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt, mà còn mở ra cơ hội để các doanh nghiệp khẳng định uy tín và cam kết phát triển bền vững. Chính vì vậy, nhu cầu tìm hiểu và thực hiện quy trình xin cấp giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái đang ngày càng tăng cao, phản ánh sự thức tỉnh và trách nhiệm của cộng đồng doanh nghiệp đối với môi trường sống và sự phát triển dài hạn. Cùng NPLAW pháp luật Việt Nam quy định về giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái như thế nào.

I. Thực trạng xin giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Hiện tại, quy trình xin giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái không phải là dễ dàng. Quá trình này yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ nhiều tiêu chuẩn nghiêm ngặt liên quan đến việc sử dụng tài nguyên, giảm phát thải, và áp dụng các công nghệ xanh. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng phải cung cấp các báo cáo và minh chứng đầy đủ về việc tuân thủ các tiêu chuẩn này. Điều này đòi hỏi một lượng lớn thời gian, công sức và tài chính. 

Tuy nhiên, không phải là không thể. Nếu doanh nghiệp có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và hợp tác với các cơ quan chức năng, việc đạt được giấy chứng nhận này có thể thực hiện được.

II. Quy định pháp luật về giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

1. Thế nào là giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Đầu tiên ta cần hiểu khu công nghiệp sinh thái là gì: Căn cứ theo khoản 5 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP “Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp; đáp ứng các tiêu chí quy định tại Nghị định này.”

Như vậy giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái là văn bản xác nhận rằng khu công nghiệp đã đáp ứng các tiêu chí cụ thể về tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên và có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện cộng sinh công nghiệp.

2. Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Để được cấp giấy chứng nhận thì Doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái tham gia các hoạt động và đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 37 của Nghị định 35/2022/NĐ-CP và Điều 37 của Nghị Định có quy định như sau:

  •  Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động trong vòng 03 năm trước khi đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái;
  •  Thực hiện ít nhất 01 cộng sinh công nghiệp và các doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn ISO;
  •  Tối thiểu 20% doanh nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn đạt kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu và giảm phát thải ra môi trường.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 40 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về việc cấp Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái như sau “Khu công nghiệp đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 37 của Nghị định này được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái.” Như vậy Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái.

III. Một số thắc mắc về giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

1. Thời hạn của giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Theo quy Khoản 1, Điều 45 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau: “Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái được cấp lại sau 05 năm trong trường hợp khu công nghiệp và doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 của Nghị định này.” Như vậy ta có thể hiểu rằng giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái có thời hạn là 05 năm.

2. Trường hợp nào giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bị thu hồi

  •  Khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường và các quy định khác có liên quan đối với khu công nghiệp và doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
  •  Khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái không đáp ứng tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái quy định tại Điều 37 của Nghị định 35/2022/NĐ-CP dựa trên ý kiến theo dõi, giám sát của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
  •  Theo đề nghị bằng văn bản của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái về việc chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái.

3. Đã bị thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái thì có thể xin cấp lại hay không?

Có, Trường hợp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái thì vẫn có thể xin cấp lại nhưng phải sau thời gian 05 năm và cần phải đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Điều 37 Nghị định 35/2022/NĐ-CP. Căn cứ tại Khoản 1, Điều 45 Nghị định 35/2022/NĐ-CP

4. Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái được cấp lại sau bao lâu?

Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái được cấp lại sau 05 năm trong trường hợp khu công nghiệp và doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng tiêu chí xác định Điều 37 Nghị định 35/2022/NĐ-CP

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

Trên đây là nội dung bài viết Pháp luật Việt Nam quy định về giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào liên quan đến vấn đề giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái hay các vấn  đề khác thì vui lòng liên hệ đến NPLAW, để được chúng tôi tư vấn. Xin chân thành cảm ơn.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan