Giấy chứng nhận hợp quy là một trong các cơ sở để xác định hàng hóa, sản phẩm đó có đáp ứng các điều kiện về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật theo quy định pháp luật hay không? Vậy giấy chứng nhận này xin cấp như thế nào? Không có Giấy chứng nhận hợp quy vẫn lưu thông hàng hóa có bị phạt hay không, hãy cùng NPLAW tham khảo thông qua bài viết dưới đây nhé!
Hiện tại, luật không quy định khái niệm về Giấy chứng nhận hợp quy là gì. Tuy nhiên, dựa vào khái niệm chứng nhận hợp quy tại khoản 7 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 thì: chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Theo đó có thể hiểu Giấy chứng nhận hợp quy là giấy chứng nhận việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nguyên tắc công bố hợp quy được thực hiện theo Điều 12 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN cụ thể:
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định, tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Các phương thức đánh giá hợp quy được quy định tại Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN như sau:
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục II Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN quy định đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.
Theo Điều 14 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN quy định hồ sơ công bố hợp quy như sau:
+) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
+) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hợp quy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo Điều 14 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN; có thể tham khảo Phần III bài viết này.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Hồ sơ công bố hợp quy được xử lý theo Điều 15 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN như sau:
+) Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);
Theo Phần 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định như sau:
Hàng hóa được đóng dấu hợp quy cần đáp ứng các điều kiện sau:
+) Yêu cầu cơ bản đối với đánh giá sự phù hợp theo Điều 40 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 bao gồm:
+) Yêu cầu đối với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp theo Điều 42 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 thì: Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp phải quy định đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý cụ thể có thể đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.
+) Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp theo Điều 50 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 gồm:
Căn cứ vào khoản 5 Điều 2 Quyết định 1671/QĐ-BTTTT năm 2019 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam trực thuộc Cục An toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành như sau: “Cấp và thu hồi giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm phần cứng, phần mềm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật; thực hiện đánh giá hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của Cục An toàn thông tin.”
Như vậy, Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam có quyền cấp và thu hồi các loại Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm phần cứng, phần mềm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo điểm c, d khoản 3 Điều 19 Nghị định 119/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm b khoản 33 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 19. Vi phạm quy định về hợp quy
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong sản xuất sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng:
...
c) Không sử dụng dấu hợp quy, sử dụng dấu hợp quy không đúng quy định đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
d) Không tự thực hiện các biện pháp ngăn chặn kịp thời khi phát hiện hàng hóa của mình đang lưu thông hoặc đã đưa vào sử dụng có chất lượng không phù hợp công bố hợp quy hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 3a và 4 Điều này được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với hàng hóa nhập khẩu;
b) Buộc thu hồi và tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng;
c) Buộc thu hồi và tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, thủy sản nuôi, cây trồng và môi trường.”
Như vậy, nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận hợp quy mà lưu thông hàng hóa ra thị trường sẽ chịu phạt vi phạm hành chính từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Có thể bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với hàng hóa nhập khẩu, hoặc bị thu hồi, tiêu hủy, tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng.
Các vấn đề liên quan đến Giấy chứng nhận hợp quy là một trong những vấn đề đòi hỏi về kinh nghiệm, sự hiểu biết về các quy định liên quan. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) là một trong những công ty Luật uy tín, với kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực pháp lý, cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng, kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn