Trong ngành xây dựng, việc kết hợp mua sắm vật tư, thiết bị và thi công công trình thường được thể hiện dưới dạng hợp đồng PC (Procurement - Construction). Loại hợp đồng này không chỉ tối ưu hóa quy trình quản lý mà còn đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án. Vậy, hợp đồng PC là gì? Tại sao nó lại được ưu tiên trong các dự án lớn và có những nội dung gì cần lưu ý?

Sau đây, NPLaw sẽ phân tích các quy định của pháp luật về hợp đồng pc.
I. Tìm hiểu về hợp đồng PC
Hợp đồng PC (Procurement - Construction) là một loại hình hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu chịu trách nhiệm cả việc mua sắm vật tư, thiết bị cần thiết và thi công xây dựng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư. Đây là một dạng hợp đồng tích hợp, thường được sử dụng trong các dự án xây dựng quy mô lớn, có yêu cầu cao về tiến độ và chất lượng.
Hợp đồng PC thường được áp dụng khi:
- Dự án yêu cầu triển khai nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.
- Chủ đầu tư muốn tối ưu hóa chi phí và tránh rủi ro trong việc phối hợp giữa các bên.
- Công trình có quy mô lớn hoặc tính chất phức tạp, đòi hỏi nhà thầu phải có khả năng quản lý tổng thể.
II. Quy định pháp luật về hợp đồng PC
1. Thế nào là hợp đồng PC
Theo điểm e Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP, hợp đồng PC hay còn gọi là Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction) là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Đây là một trong những hình thức của hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng.
2. Những nội dung phải có trong hợp đồng PC
Hợp đồng PC là một trong những loại của hợp đồng xây dựng. Theo Điều 141 Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi bổ sung năm 2020, hợp đồng PC gồm các nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng;
- Các nội dung khác.
3. Mức tạm ứng khi tham gia hợp đồng PC
Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
Theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP, mức tạm ứng khi tham gia hợp đồng PC như sau:
- Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng PC có hiệu lực.
- Mức tạm ứng, số lần tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng qua các lần thanh toán phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng PC gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất và phải được các bên thỏa thuận cụ thể, ghi trong hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng.
III. Một số thắc mắc về hợp đồng PC
1. Những nội dung nào thường có trong hợp đồng PC
Hợp đồng PC thường bao gồm những nội dung như sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng;
- Các nội dung khác.
2. Khi nào hợp đồng PC bị vô hiệu
Theo Điều 407 Bộ Luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
Như vậy, hợp đồng PC bị vô hiệu trong một số trường hợp sau:
- Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
- Hợp đồng vô hiệu do giả tạo
- Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
- Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn
- Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
- Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
- Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
3. Giá hợp đồng trọn gói có áp dụng đối với Hợp đồng PC hay không?
Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.

Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng được quy định tại Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP. Theo đó, giá hợp đồng trọn gói có thể được áp dụng đối với Hợp đồng PC nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng;
- Gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói.
Lưu ý: Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình.
4. Hợp đồng PC có phải hợp đồng xây dựng không?
Theo điểm e Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, theo tính chất, nội dung công việc, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
- Hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
- Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị.
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC)
- Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering - Procurement viết tắt là EP).
- Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt là PC)
- Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng EPC)
- Hợp đồng chìa khóa trao tay
- Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực)
- Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ
Như vậy, Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (Hợp đồng PC) là một trong những loại hợp đồng xây dựng.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng PC
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng PC. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn