Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê văn phòng

Hợp đồng thuê văn phòng không chỉ đảm bảo quyền lợi tài chính cho bên cho thuê mà còn tạo ra cơ sở pháp lý vững chắc cho bên thuê trong việc sử dụng tài sản thuê một cách hợp pháp và ổn định. Việc ký kết hợp đồng với các điều khoản rõ ràng và chi tiết giúp giảm thiểu rủi ro tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của các bên trong suốt thời gian hợp tác. Sau đây, kính mời quý độc giả hãy cùng NPLaw tìm hiểu các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê văn phòng nhé!

I. Vai trò của hợp đồng thuê văn phòng

Hợp đồng thuê văn phòng đóng vai trò quan trọng trong việc xác lập, điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ giữa bên cho thuê và bên thuê, đảm bảo tính pháp lý và sự ổn định trong quá trình thuê văn phòng. 

Thông qua hợp đồng, các điều khoản về giá thuê, thời hạn thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên, cùng các cam kết cụ thể về bảo trì, sửa chữa và điều kiện sử dụng văn phòng được thỏa thuận và ràng buộc. Điều này giúp hạn chế rủi ro phát sinh từ tranh chấp, bảo vệ quyền lợi của cả hai bên khi có mâu thuẫn xảy ra, đồng thời tạo cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp một cách minh bạch và đúng pháp luật. Bên cạnh đó, hợp đồng thuê văn phòng còn tạo điều kiện để bên thuê sử dụng văn phòng ổn định cho hoạt động kinh doanh, trong khi bên cho thuê có thể kiểm soát và bảo vệ tài sản của mình theo thỏa thuận hợp pháp.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng thuê văn phòng

1. Hợp đồng thuê văn phòng là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng được xem là hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, đây là một sự thỏa thuận trong đó:

  • Bên cho thuê (có thể là chủ sở hữu hoặc người có quyền cho thuê văn phòng) có trách nhiệm giao quyền sử dụng văn phòng cho bên thuê trong một thời hạn nhất định;
  • Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê cho bên cho thuê.

2. Các nội dung cần có trong hợp đồng thuê văn phòng? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu mở rộng không gian làm việc, hợp đồng thuê văn phòng càng trở nên thiết yếu, đồng thời yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật để tránh rủi ro và tranh chấp.

Trong hợp đồng thuê văn phòng, các bên có quyền tự do thỏa thuận nội dung nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định pháp luật. Một số điều khoản cơ bản cần có trong hợp đồng gồm:

  • Thông tin các bên (họ tên cá nhân, tên tổ chức, địa chỉ và thông tin liên hệ của bên cho thuê và bên thuê);
  • Mô tả văn phòng cho thuê (vị trí, địa điểm, diện tích, và các tiện ích kèm theo);
  • Giá thuê, thời hạn và phương thức thanh toán;
  • Thời gian giao nhận nhà, thời hạn cho thuê;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết và chữ ký của các bên;
  • Các thỏa thuận khác (phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và các vấn đề khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng).

Trong hợp đồng thuê văn phòng, nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê văn phòng thường là giá thuê và phương thức thanh toán. Đây là phần nền tảng của hợp đồng vì nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi tài chính của các bên. Việc thanh toán đúng giá và đúng hạn giúp duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp và ổn định, đảm bảo nguồn thu cho bên cho thuê và quyền sử dụng văn phòng cho bên thuê.

Như vậy, việc ghi rõ các điều khoản trong hợp đồng thuê văn phòng là rất quan trọng vì nó tạo ra sự minh bạch về quyền và nghĩa vụ của các bên, giúp các bên hiểu rõ những cam kết và trách nhiệm của mình trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Khi các điều khoản được quy định chi tiết, các bên sẽ dễ dàng thực hiện và kiểm soát đúng các yêu cầu, từ đó hạn chế được các rủi ro và tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

3. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng thuê văn phòng

(1) Đối với bên thuê văn phòng

Quyền của bên đi thuê văn phòng:

  • Được nhận văn phòng và các trang thiết bị đi kèm (nếu có) theo đúng mô tả và thỏa thuận;
  • Có quyền sửa đổi cấu trúc văn phòng khi được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng để đảm bảo an toàn;
  • Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng nếu văn phòng vẫn được cho thuê hoặc ưu tiên mua lại văn phòng khi bên cho thuê muốn bán;
  • Có thể chấm dứt hợp đồng sớm với điều kiện phải thông báo trước và có quyền yêu cầu bồi thường trong các trường hợp như bên cho thuê không sửa chữa hư hỏng nghiêm trọng hoặc tăng giá thuê bất hợp lý…

Nghĩa vụ của bên đi thuê văn phòng:

  • Thực hiện việc trả tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn;
  • Trả tiền điện, nước, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê;
  • Sử dụng văn phòng đúng mục đích, giữ gìn tài sản và chịu trách nhiệm sửa chữa nếu gây ra hư hỏng;
  • Trả lại văn phòng đúng thời gian và hiện trạng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Chỉ được chuyển nhượng hợp đồng hoặc cho người khác thuê lại khi có sự đồng ý của bên cho thuê bằng văn bản;
  • Chấp hành quy định về vệ sinh môi trường, an ninh, và trật tự trong khu vực thuê…

(2) Đối với bên cho thuê văn phòng

Quyền của bên cho thuê văn phòng:

  • Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê văn phòng đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận;
  • Nếu bên cho thuê tiến hành cải tạo văn phòng và được bên thuê đồng ý, bên cho thuê có quyền điều chỉnh giá thuê; 
  • Yêu cầu bên thuê chịu trách nhiệm sửa chữa và bồi thường các hư hỏng hoặc thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
  • Cải tạo hoặc nâng cấp văn phòng khi có sự đồng ý của bên thuê, nhưng phải đảm bảo không gây phiền hà cho bên thuê trong quá trình sử dụng;
  • Khi hết hạn hợp đồng, bên cho thuê có quyền lấy lại văn phòng;
  • Đơn phương đình chỉ hợp đồng với điều kiện thông báo cho bên thuê trước một tháng (nếu không có thỏa thuận khác) và yêu cầu bồi thường nếu bên thuê vi phạm…

Nghĩa vụ của bên cho thuê văn phòng:

  • Bàn giao văn phòng cùng với các trang thiết bị liên quan (nếu có) cho bên thuê theo đúng như thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Có trách nhiệm cung cấp cho bên thuê các quy định về quản lý và sử dụng văn phòng, đảm bảo bên thuê hiểu và tuân thủ các quy định này;
  • Đảm bảo quyền sử dụng ổn định cho bên thuê trong thời hạn thuê đã thỏa thuận;
  • Thực hiện bảo dưỡng và sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận;
  • Tạo điều kiện để bên thuê sử dụng diện tích văn phòng một cách thuận tiện nhất;
  • Nộp các loại thuế liên quan đến văn phòng cho thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).

III. Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng thuê văn phòng

1. Hợp đồng thuê văn phòng có cần phải công chứng không?

Theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định rõ về các trường hợp cần công chứng hoặc chứng thực hợp đồng về nhà ở như sau:

  • Các giao dịch về nhà ở như mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp và chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại phải công chứng hoặc chứng thực. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là khi hợp đồng được công chứng, chứng thực;
  • Đối với các giao dịch về nhà ở thuộc diện như tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; nhà ở sở hữu nhà nước; nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở với một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc công chứng, chứng thực, trừ khi các bên có nhu cầu.

Như vậy, hợp đồng thuê văn phòng không nằm trong danh mục giao dịch nhà ở bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Do đó, việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê văn phòng chỉ thực hiện khi các bên có thỏa thuận yêu cầu công chứng, chứng thực.

2. Các bên của hợp đồng thuê văn phòng cần đáp ứng các điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 119 Luật Nhà ở 2014, các điều kiện về chủ thể trong hợp đồng thuê văn phòng được quy định như sau:

(1) Đối với bên cho thuê văn phòng

  • Bên cho thuê văn phòng phải là chủ sở hữu của văn phòng hoặc được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền hợp pháp để cho thuê văn phòng, theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự;
  • Nếu bên cho thuê là cá nhân, họ phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tức là đủ tuổi và không thuộc các trường hợp bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự;
  • Nếu bên cho thuê là tổ chức, thì tổ chức này phải có tư cách pháp nhân hợp pháp.

(2) Đối với bên thuê văn phòng

Đối với cá nhân trong nước: Phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện hợp đồng thuê văn phòng theo quy định của Bộ luật Dân sự. Cá nhân trong nước không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có văn phòng đang giao dịch.

Đối với cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

  • Phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thuộc đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc thường trú tại nơi có văn phòng đang giao dịch.

Như vậy, ngoài các điều kiện về năng lực hành vi dân sự, đối tượng tham gia hợp đồng thuê văn phòng cần đảm bảo tính hợp pháp về mặt quyền sở hữu, ủy quyền (đối với bên cho thuê) và tuân thủ quy định pháp luật về đối tượng được phép giao dịch nhà ở tại Việt Nam (đối với bên thuê).

3. Có được quy định điều khoản thanh toán bằng tiền đô trong hợp đồng thuê văn phòng không?

Theo các quy định hiện hành về hạn chế sử dụng ngoại hối tại Việt Nam, việc sử dụng ngoại tệ trong các giao dịch trong nước, bao gồm cả hợp đồng thuê văn phòng bị hạn chế nghiêm ngặt, cụ thể như sau:

Quy định tại Điều 22 Pháp lệnh Ngoại hối (được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13) và Điều 3 Thông tư số 32/2013/TT-NHNN quy định: Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác không được thực hiện bằng ngoại tệ, trừ khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép. Nguyên tắc này áp dụng cho cả người cư trú và người không cư trú.

Trong hợp đồng thuê văn phòng: Việc các bên thỏa thuận định giá hoặc ghi giá trị bằng ngoại tệ trong hợp đồng là vi phạm quy định pháp luật về hạn chế sử dụng ngoại hối. Điều này áp dụng kể cả khi giá trị hợp đồng được quy đổi hoặc điều chỉnh sang Đồng Việt Nam.

Như vậy, trong giao dịch thuê văn phòng tại Việt Nam, các bên cần ghi giá trị hợp đồng bằng Đồng Việt Nam để tuân thủ đúng quy định pháp luật.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng thuê văn phòng

Trên đây là bài viết của NPLaw về hợp đồng thuê văn phòng, với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm NPLaw luôn sẵn sàng đồng hành, tư vấn và hỗ trợ các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê văn phòng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan