Quy định địa bàn ưu đãi đầu tư hiện nay

Hiện nay, việc xác định địa bàn ưu đãi đầu tư không chỉ giúp cải thiện môi trường đầu tư mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương. Vậy làm sao để hiểu thế nào là địa bàn ưu đãi đầu tư và những vấn đề liên quan xoay quanh về địa bàn ưu đãi đầu tư như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tìm hiểu về địa bàn ưu đãi đầu tư

Địa bàn ưu đãi đầu tư là những khu vực được chính phủ hoặc các cơ quan chức năng xác định có tiềm năng phát triển kinh tế, nhưng cần có sự hỗ trợ để thu hút nguồn vốn đầu tư. Những khu vực này thường bao gồm các vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế khó khăn, hoặc các tỉnh có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên nhưng chưa phát triển đầy đủ. Để khuyến khích đầu tư vào những địa bàn này, chính phủ thường áp dụng các chính sách ưu đãi như giảm thuế, hỗ trợ tài chính, hoặc cung cấp hạ tầng cơ sở. Việc đầu tư vào các địa bàn ưu đãi không chỉ giúp phát triển kinh tế địa phương, tạo ra công ăn việc làm mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của toàn quốc.

II. Quy định pháp luật về địa bàn ưu đãi đầu tư

1. Địa bàn ưu đãi đầu tư là gì?

Địa bàn ưu đãi đầu tư là những khu vực được Chính phủ hoặc các cơ quan chức năng quy định để khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư phát triển kinh tế. Những khu vực này thường có các chính sách ưu đãi đặc biệt, như giảm thuế, miễn thuế trong một thời gian nhất định, hỗ trợ tài chính, hoặc cung cấp cơ sở hạ tầng miễn phí hoặc giá rẻ. Địa bàn ưu đãi đầu tư thường bao gồm các vùng kinh tế đặc biệt, khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nhằm thu hút vốn đầu tư, tạo ra nhiều việc làm và thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững tại các vùng này. Việc xác định địa bàn ưu đãi đầu tư không chỉ giúp cải thiện môi trường đầu tư mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.

2. Địa bàn ưu đãi đầu tư được xác định dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư 2020 quy định ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư:

Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:

  • Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Như vậy, các địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư dựa trên căn cứ:

  • Có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư được quy định ở đâu?

Theo quy định tại Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP dưới đây :

PHỤ LỤC III

DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

STT

Tỉnh

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

1

Bắc Kạn

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn

 

2

Cao Bằng

Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng

 

3

Hà Giang

Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang

 

4

Lai Châu

Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu

 

5

Sơn La

Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La

 

6

Điện Biên

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên

 

7

Lào Cai

Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa

Thành phố Lào Cai

8

Tuyên Quang

Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang

9

Bắc Giang

Huyện Sơn Động

Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

10

Hòa Bình

Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lậc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình

11

Lạng Sơn

Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng

 

12

Phú Thọ

Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê

13

Thái Nguyên

Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ.

Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên

14

Yên Bái

Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu

Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ

15

Quảng Ninh

Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

16

Hải Phòng

Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải

 

17

Hà Nam

 

Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

18

Nam Định

 

Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

19

Thái Bình

 

Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

20

Ninh Bình

 

Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

21

Thanh Hóa

Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân

Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

22

Nghệ An

Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

23

Hà Tĩnh

Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh

Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh

24

Quảng Bình

Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

25

Quảng Trị

Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo cồn cỏ và các đảo thuộc tỉnh

Các huyện còn lại

26

Thừa Thiên Huế

Các huyện A Lưới, Nam Đông

Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

27

Đà Nẵng

Huyện đảo Hoàng Sa

 

28

Quảng Nam

Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm

Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung)

29

Quảng Ngãi

Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn

Huyện Nghĩa Hành

30

Bình Định

Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

Huyện Tuy Phước

31

Phú Yên

Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An

32

Khánh Hòa

Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh

Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

33

Ninh Thuận

Toàn bộ các huyện

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

34

Bình Thuận

Huyện Phú Quý

Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

35

Đắk Lắk

Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ

Thành phố Buôn Ma Thuột

36

Gia Lai

Toàn bộ các huyện và thị xã

Thành phố Pleiku

37

Kon Tum

Toàn bộ các huyện và thành phố

 

38

Đắk Nông

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

39

Lâm Đông

Toàn bộ các huyện

Thành phố Bảo Lộc

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

Huyện Côn Đảo

Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc

41

Tây Ninh

Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng

42

Bình Phước

Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng

Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

43

Long An

Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa

44

Tiền Giang

Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

45

Bến Tre

Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại

Các huyện còn lại

46

Trà Vinh

Các huyện Châu Thành, Trà Cú

Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh

47

Đồng Tháp

Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự

Các huyện còn lại

48

Vĩnh Long

 

Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

49

Sóc Trăng

Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm

Thành phố Sóc Trăng

50

Hậu Giang

Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy

Thành phố Vị Thanh

51

An Giang

Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu

Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

52

Bạc Liêu

Toàn bộ các huyện và thị xã

Thành phố Bạc Liêu

53

Cà Mau

Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

Thành phố Cà Mau

54

Kiên Giang

Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên

Thành phố Rạch Giá

55

 

Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ)

Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ

 

III. Một số thắc mắc về địa bàn ưu đãi đầu tư

1. Làm thế nào để xác định địa bàn ưu đãi đầu tư khi thay đổi địa giới hành chính?

Trường hợp đơn vị hành chính mới được thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính (chia, tách, nâng cấp đơn vị hành chính cũ đang thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư) do sắp xếp, điều chỉnh địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau nhưng chưa được quy định là địa bàn ưu đãi đầu tư thì thực hiện như sau:

  • Đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn ưu đãi đầu tư tính theo đa số của số đơn vị hành chính cấp xã đang hưởng;
  • Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
  • Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Khi điều chỉnh địa giới hành chính, đơn vị cấp xã bị điều chỉnh được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn cấp huyện nơi tiếp nhận đơn vị hành chính đó.

2. Các hình thức ưu đãi đầu tư dành cho các dự án trên địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư như sau:

  • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
  • Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

3. Những dự án đầu tư nào không được áp dụng quy định ưu đãi đầu tư khi thực hiện dự án tại địa bàn ưu đãi đầu tư?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
  • Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
  • Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Tại khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư như sau:

Ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
  • Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Theo như các quy định trên thì dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền; dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở sẽ không được hưởng ưu đãi đầu tư khi thực hiện dự án tại địa bàn ưu đãi đầu tư.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến địa bàn ưu đãi đầu tư

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề địa bàn ưu đãi đầu tư. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan