QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ NHÀ THẦU LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHƯ THẾ NÀO?

Khi đến làm việc tại Việt Nam, nhà thầu là người nước ngoài hay gọi tắt là nhà thầu nước ngoài thuộc trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Do đó, cần xin giấy phép lao động và cần đáp ứng một số điều kiện nhất định theo pháp luật Việt Nam. Cùng NPLAW tìm hiểu các quy định liên quan đến nhà thầu là người nước ngoài qua bài viết dưới đây nhé.

 I. Nhu cầu tuyển nhà thầu là người nước ngoài hiện nay

Ngành xây dựng Việt Nam là một trong những ngành có kết quả hoạt động tốt nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APAC). Mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch COVID-19, ngành xây dựng Việt Nam cũng tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2020 và 2021. 

Nhu cầu tuyển nhà thầu là người nước ngoài hiện nay

Hiện nay, tại Việt Nam có khá nhiều công trình xây dựng được hợp tác giữa Việt Nam và các nước nước láng giềng. Một phần gắn kết tình cảm thân thiết giữa các nước, một phần phát triển kinh tế nước nhà. Đồng thời, mang những lợi thế, ưu điểm từ các nước về áp dụng cho đất nước nước mình. Vì vậy, nhu cầu tuyển nhà thầu người ngoài cũng khá phổ biến. 

Hầu hết các nhà thầu là người nước ngoài được tuyển dụng đều là những người có kinh nghiệm, có năng lực, trình độ chuyên môn nhất định. Khi đến Việt Nam làm việc, nhà thầu người ngoài cần đáp ứng các điều kiện và quy định pháp luật Việt Nam.

 

II. Quy định pháp luật về nhà thầu là người nước ngoài

Dưới đây là một số quy định về nhà thầu là người nước ngoài.

 Quy định pháp luật về nhà thầu là người nước ngoài

1. Định nghĩa nhà thầu là người nước ngoài

Theo khoản 12 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

 

2. Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu là người nước ngoài?

Theo Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài như sau:

  • Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
  • Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
  • Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

 

3. Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu là người nước ngoài?

  • Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu là người nước ngoài được thực hiện theo Điều 104, Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Nhà thầu nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
  • Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
  • Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 

Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

  • Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu là người nước ngoài được quy định tại Điều 106 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể:
  • Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
  • Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.
  • Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:

Bước 1: Ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định trên, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị;

Bước 2: Gửi quyết định đến các tổ chức, cá nhân liên quan

Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;

Bước 3: Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng

Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;

Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.

 

III. Một số thắc mắc về nhà thầu là người nước ngoài

Dưới đây giải đáp một số thắc mắc về nhà thầu là người nước ngoài.

 Một số thắc mắc về nhà thầu là người nước ngoài 

1. Có cần phải xin giấy phép lao động cho nhà thầu là người nước ngoài không?

Tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, nếu nhà thầu là người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp trên thì không phải xin giấy phép lao động.

 

2. Có được gia hạn giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu là người nước ngoài không?

Căn cứ Điều 99 Luật Xây dựng 2014 quy định về gia hạn giấy phép xây dựng như sau:

“1. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

….

2. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.”

Như vậy, việc gia hạn giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định trên. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. 

 

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến nhà thầu là người nước ngoài

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) là một trong những công ty Luật uy tín, cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến nhà thầu là người nước ngoài, cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Bằng sự am hiểu nhất định, kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực pháp lý cùng đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. 

Trên đây là bài viết liên quan đến các quy định về nhà thầu là người nước ngoài, hy vọng sẽ giúp bạn có được những kiến thức pháp lý hữu ích. Nếu bạn còn vướng mắc cần được giải đáp, tư vấn hay hỗ trợ các thủ tục pháp lý, đừng ngần ngại liên hệ ngay NPLAW theo thông tin sau:

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan