Quy định nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài hiện nay

Nhập quốc tịch Việt Nam là một quá trình quan trọng và phức tạp, đặc biệt đối với người nước ngoài mong muốn trở thành công dân Việt Nam. Việc nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài không chỉ mở ra cơ hội mới về cư trú và làm việc, mà còn đồng nghĩa với việc người nước ngoài sẽ được hưởng các quyền lợi và thực hiện các nghĩa vụ như một công dân Việt Nam thực thụ. 

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhu cầu nhập quốc tịch Việt Nam của người nước ngoài ngày càng tăng. Việt Nam, với nền kinh tế phát triển nhanh, môi trường sống ổn định và văn hóa phong phú, thu hút nhiều nhà đầu tư, chuyên gia và người lao động. Việc nhập quốc tịch giúp họ ổn định cuộc sống, công việc, và tiếp cận các quyền lợi xã hội, pháp lý như một công dân Việt Nam, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống và sự an toàn pháp lý.

Việc nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài không hẳn là một quá trình dễ dàng. Người nước ngoài phải đáp ứng một loạt các điều kiện pháp lý nghiêm ngặt như có đủ thời gian cư trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không vi phạm pháp luật, và có khả năng tự nuôi sống bản thân. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam phải thông qua nhiều cơ quan xem xét và được Chủ tịch nước quyết định.

Tuy nhiên, nếu người nước ngoài chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định, quá trình này có thể được thực hiện thành công. Nhà nước Việt Nam cũng đã có những cải tiến trong chính sách để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người nước ngoài mong muốn nhập quốc tịch.

Điều kiện nhập quốc tịch việt nam cho người nước ngoài

Theo khoản 1 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam 2008, điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
  • Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
  • Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

Vậy, người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng 5 điều kiện nêu trên.

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:

  • Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
  • Bản khai lý lịch;
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
  • Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú
  • Bước 2: Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Sơ Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Bước 3: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
  • Bước 4: Bộ Tư pháp có kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch; Sau khi nhận được giấy thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
  • Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Giải đáp một số câu hỏi về nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài

Theo khoản 3 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam 2008: “Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép”.

Các trường hợp đặc biệt xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam được hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 16/2020/NĐ-CP.

Như vậy, trừ những trường hợp đặc biệt nêu trên, người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.

Theo khoản 3 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam 2008: “Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép”.

Như vậy, khi người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam thì sẽ phải thôi quốc tịch nước ngoài. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép thì người nước ngoài vẫn được giữ quốc tịch nước ngoài.

Người nước ngoài khi nhập quốc tịch Việt Nam sẽ trở thành công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo đó, công dân Việt Nam được hưởng các quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Đồng thời, phải làm tròn các nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.  

Trên đây là bài viết của NPLaw về quy định nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài hiện nay. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, NPLaw cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, đảm bảo tốt nhất quyền lợi hợp pháp cho Quý Khách hàng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn và hỗ trợ.

 

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp