QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP THẦU

Giấy phép thầu là một nội dung quan trọng mà các nhà thầu luôn mong muốn tìm hiểu trước khi tham gia thầu. Thông qua bài viết này, NPLaw mong muốn đồng hành cùng Quý bạn đọc tìm hiểu các quy định pháp luật về giấy phép thầu.

I. Tìm hiểu về giấy phép thầu

1. Giấy phép thầu là gì?

Trước đây, giấy phép thầu được giải thích là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc được lựa chọn thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, từ ngày 05/8/2015, văn bản giải thích này đã hết hiệu lực.

Trên cơ sở thực tiễn áp dụng, vẫn có căn cứ hiểu và giải thích giấy phép thầu là là giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài để thực hiện hoạt động xây dựng tại Việt Nam theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu. Giấy phép thầu là một trong những điều kiện tiên quyết để nhà thầu nước ngoài được phép hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. Nó xác nhận rằng nhà thầu đó đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và tuân thủ pháp luật Việt Nam để thực hiện các dự án xây dựng.

A close-up of cranes and a plan

AI-generated content may be incorrect.

2. Điều kiện để cấp giấy phép thầu

Căn cứ quy định tại điều 114 Nghị định 175/2024/NĐ-P thì điều kiện để cấp giấy phép thầu bao gồm:

“1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).

2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện”.

Như vậy, để được cấp giấy phép thầu, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về điều kiện nêu trên.

II. Quy định pháp luật về giấy phép thầu

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu theo Điều 115 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP gồm các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
  • Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu); đối với nhà thầu thành lập dưới 03 năm thì nộp báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính theo số năm được thành lập;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
  • Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

2. Thủ tục xin giấy phép thầu

Thủ tục xin giấy phép thầu được quy định tại Điều 115, Điều 117 Nghị định 175/2024/NĐ-CP gồm các bước như sau:

Bước 01: Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; Thông qua dịch vụ bưu chính; hoặc Trực tuyến tại cổng dịch vụ công.

Bước 02: Cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét hồ sơ để cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Trường hợp không cấp hoặc không điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

Bước 03: Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu phải nộp lệ phí theo quy định tại Tiểu mục 21.1 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015.

3. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu

Điều 119 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu như sau:

“1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:

a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;

b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;

c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:

a) Lập văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của văn phòng điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài được lập văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc không lập văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài lập văn phòng điều hành tại địa phương đã cấp giấy phép xây dựng. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng;

b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;

c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;

d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;

đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

g) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

h) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;

i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;

l) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình theo Mẫu số 09 Phụ lục III Nghị định này”.

Theo đó, nhà thầu có các quyền nêu trên và cần tuân thủ các nghĩa vụ được pháp luật quy định như tại Điều 119 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

III. Giải đáp những câu hỏi liên quan đến giấy phép thầu

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ giấy phép thầu do cơ quan nào?

Khoản 1 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Khoản 3 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp phép hồ sơ thầu như sau:

“3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp hoạt động xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành”.

Như vậy, cơ quan tiếp nhận hồ sơ giấy phép thầu là Sở Xây dựng nơi thực hiện hoạt động xây dựng hoặc nơi nhà thầu dự kiến đặt văn phòng điều hành.

2. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép thầu

Các trường hợp bị thu hồi giấy phép thầu được quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

"1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;

c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng”.

Như vậy, các trường hợp thu hồi giấy phép thầu được liệt kê chi tiết như nêu trên.

3. Nhà thầu nước ngoài có phải xin cấp giấy phép thầu khi được lựa chọn theo quy định của Luật Đấu thầu hay không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 132 Nghị định 24/2024/NĐ-CP về quản lý nhà thầu quy định như sau:

“1. Trách nhiệm của nhà thầu:

d) Nhà thầu nước ngoài được lựa chọn theo quy định của Luật Đấu thầu không phải xin cấp giấy phép thầu.

...”

Như vậy, nhà thầu nước ngoài được lựa chọn theo quy định của Luật Đấu thầu không phải xin cấp giấy phép thầu.

A close-up of a construction project

AI-generated content may be incorrect.

V. Vấn đề xin giấy phép thầu có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?

Giấy phép thầu là một nội dung quan trọng và cần phải có đối với nhà thầu. Thế nhưng, việc được cấp giấy phép thầu không phải vấn dề dễ dàng. Do đó, để thuận tiện và được hỗ trợ tốt nhất, Quý Khách hàng có thể liên hệ với các Luật sư chuyên nghiệp để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan.

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định về giấy phép thầu của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề về giấy phép thầu. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thủ tục pháp lý của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan