QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH NHƯ THẾ NÀO VỀ VIỆC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG?

Hợp đồng là một hình thức giao dịch bằng văn bản khá phổ biến, nhưng không phải lúc nào hợp đồng cũng được thực hiện một cách suôn sẻ. Hủy bỏ hợp đồng là một trong các vấn đề thường xuyên xảy, tuy nhiên thực tế có nhiều trường hợp hủy bỏ hợp đồng trái pháp luật dẫn đến bồi thường thiệt hại. Vậy như thế nào là hủy bỏ hợp đồng đúng pháp luật, hãy cùng NPLAW tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này nhé!

 I. Thực trạng về hủy bỏ hợp đồng hiện nay 

Hiện nay, hợp đồng đang là một hình thức giao dịch quan trọng và phổ biến để các bên tham gia hướng tới những lợi ích và mục đích nhất định. Tuy nhiên, không phải lúc nào hợp đồng đã ký kết cũng được thực hiện một cách dễ dàng và đầy đủ. Thực tế, có thể vì một số vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các bên mà dẫn đến hủy bỏ hợp đồng như một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng; không có khả năng thực hiện hợp đồng; tài sản bị mất, hư hỏng;...

Thực trạng về hủy bỏ hợp đồng hiện nay 

Việc hủy bỏ hợp đồng cần thực hiện theo quy định pháp luật, tuy nhiên thực tế nhiều trường hợp thực hiện không đúng như vi phạm về trách nhiệm thông báo hủy bỏ hợp đồng, dẫn đến bên còn lại bị thiệt hại. Trường hợp này bên hủy bỏ hợp đồng, mặc dù có quyền hủy bỏ nhưng do gây ra thiệt hại nên phải bồi thường thiệt hại. Hủy hợp đồng không phải là một quyết định có tính chất trừng phạt. Mặc dù trong Bộ luật Dân sự 2015 không quy định rõ thế nào là chế tài hủy hợp đồng, nhưng có thể hiểu khi một bên vi phạm những thoả thuận được nêu trong hợp đồng thì vi phạm đó được xem là căn cứ để chấm dứt thực hiện nghĩa vụ giữa các bên hoặc do pháp luật quy định. Nguyên nhân dẫn đến việc áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng là các vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vì thế, hợp đồng bị hủy bỏ phải là các hợp đồng được giao kết hợp pháp và đang trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, những quy định của pháp luật còn chồng chéo nên việc áp dụng hủy bỏ hợp đồng trong thực tiễn vướng nhiều khó khăn, nhiều trường hợp phức tạp khó giải quyết.

 

II. Tìm hiểu về hủy bỏ  hợp đồng

1. Hợp đồng là gì?

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015.

 

2. Vì sao phải hủy bỏ hợp đồng khi đã ký? 

Hủy bỏ hợp đồng thường xảy ra vì một bên trong hợp đồng vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng thì hủy bỏ hợp đồng. Các bên không muốn phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận hoặc muốn hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. 

 

III. Quy định pháp luật về hủy bỏ hợp đồng

Dưới đây là một số quy định pháp luật về hủy bỏ hợp đồng.

 Quy định pháp luật về hủy bỏ hợp đồng

1. Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng

Theo Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:

  • Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp khác do luật quy định.

Ngoài ra còn có thể hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ; do không có khả năng thực hiện; hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng theo quy định tại Điều 424; Điều 425; Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015.

 

2. Hậu quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng? 

Căn cứ Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 thì việc hủy bỏ hợp đồng dẫn đến một số hậu quả như sau:

  • Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
  • Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.

Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.

Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

  • Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
  • Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
  • Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

 

IV. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến hủy bỏ hợp đồng

Dưới đây là giải đáp một số thắc mắc liên quan đến hủy bỏ hợp đồng.

Giải đáp các câu hỏi liên quan đến hủy bỏ hợp đồng

1. Sự khác nhau giữa chấm dứt hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng? 

Hủy bỏ hợp đồng

Chấm dứt hợp đồng

- Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Tuy nhiên vẫn loại trừ một số nghĩa vụ vẫn phải thực hiện như nghĩa vụ phát sinh từ thỏa thuận về bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm và về giải quyết tranh chấp.

- Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền. Bên cạnh đó, bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên còn lại thanh toán phần nghĩa vụ mà mình đã thực hiện.

 

- Hợp đồng vẫn có hiệu lực từ thời điểm ký kết tới lúc chấm dứt.

- Khi chấm dứt hợp đồng, các bên không còn quyền và nghĩa vụ với nhau nhưng họ không phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

 

 

2. Khi hủy bỏ hợp đồng có phải bồi thường không? 

Theo khoản 3 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng: “Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường”

Theo đó, nếu việc hủy bỏ hợp đồng mà không thông báo gây ra thiệt hại thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.

 

3. Khi đi công chứng rồi có được hủy bỏ hợp đồng không? 

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định:

"Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó”.

Như vậy, nếu các bên tham gia hợp đồng có thỏa thuận và quyết định hủy bỏ việc thực hiện hợp đồng đã được công chứng, cam kết bằng văn bản thì hợp đồng đó có thể được hủy bỏ.

 

4. Phương thức để giải quyết tranh chấp khi hủy bỏ hợp đồng?

Tranh chấp khi hủy bỏ hợp đồng hiện là một trang các tranh chấp hợp đồng thường được giải quyết bằng một trong bốn phương thức chính được quy định tại Điều 317 Luật Thương mại 2005, gồm:

  • Thương lượng giữa các bên.
  • Hoà giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hoà giải.
  • Giải quyết tại Trọng tài 
  • Giải quyết tại Tòa án.

Thủ tục giải quyết tranh chấp trong thương mại tại Trọng tài, Tòa án được tiến hành theo các thủ tục tố tụng của Trọng tài, Tòa án do pháp luật quy định.

Về phương thức để giải quyết tranh chấp khi hủy bỏ hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận với nhau theo khoản 1 Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015.

 

V. Vấn đề hủy bỏ hợp đồng có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào? 

Công Ty Luật TNHH Ngọc Phú là một trong những công ty luật uy tín cung cấp dịch  vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến hủy bỏ hợp đồng. Việc liên hệ với luật sư sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề nhanh chóng, thuận tiện và đảm bảo được về mặt pháp lý. Bằng sự am hiểu nhất định, kinh nghiệm phong phú về các quy định liên quan đến pháp luật dân sự. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. 

Bạn cần tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng, liên hệ ngay với NPLAW theo thông tin sau:

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan