Quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

Trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, một số nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông của công ty cổ phần sẽ có nhu cầu chuyển nhượng vốn cho người khác. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu bạn về vấn đề này.

Thực trạng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

I. Thực trạng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

Tỷ lệ chuyển nhượng vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng. Các nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư chủ yếu là từ Hàn Quốc, Nhật Bản và Singapore. Các ngành nghề thu hút nhiều chuyển nhượng vốn đầu tư bao gồm sản xuất, thương mại, dịch vụ và bất động sản.

Việc chuyển nhượng vốn đầu tư nước ngoài có thể mang lại nhiều lợi ích cho cả nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam, nhưng cũng tiềm ẩn một số rủi ro. Để đảm bảo việc chuyển nhượng vốn đầu tư nước ngoài diễn ra thuận lợi và hiệu quả, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam.

II. Quy định pháp luật liên​​​​​​​ quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

Quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư như sau: 

 

1. Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư khác.

2. Hồ sơ để  doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

Căn cứ khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư như sau: 

- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).

Thủ tục để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

3. Thủ tục để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư 

Căn cứ Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định thủ tục để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư như sau: 

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài như hồ sơ trên

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:

-Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định này;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định này và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Bước 3: Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyể n nhượng vốn đầu tư

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư là quyền sử dụng đất không?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 169 Luật Đất đai 2013 quy định người nhận quyền sử dụng đất như sau: 

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.

Mất bao lâu để hoàn thành thủ tục cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư?

2. Mất bao lâu để  hoàn thành thủ tục cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư?

Căn cứ khoản 3 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định này và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Như vậy, trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ mất 15 ngày tính từ thời điểm doanh nghiệp đã nộp hồ sơ hoàn thành thủ tục cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan