Quy định pháp luật về cho thuê lại bất động sản

Tìm hiểu quy định pháp luật về cho thuê lại bất động sản là cần thiết để đảm bảo rằng các giao dịch và hoạt động liên quan đều tuân thủ đúng quy định, tránh các rủi ro pháp lý và tranh chấp có thể phát sinh. Hiểu rõ các quy định này giúp các bên tham gia giao dịch, bao gồm người cho thuê, người thuê và người thuê lại, nắm vững quyền lợi và nghĩa vụ của mình, đồng thời đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong hợp đồng. Ngoài ra, việc am hiểu pháp luật cũng giúp tối ưu hóa lợi ích kinh tế và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh bất động sản ổn định và bền vững. Bạn đọc có thể tham khảo nội dung bài viết Quy định pháp luật về cho thuê lại bất động sản

I. Nhu cầu cho thuê lại bất động sản hiện nay

Nhu cầu cho thuê lại bất động sản hiện nay

Nhu cầu cho thuê lại bất động sản hiện nay đang tăng cao, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản và nhu cầu linh hoạt trong việc sử dụng tài sản. Việc cho thuê lại bất động sản không chỉ giúp các cá nhân và doanh nghiệp tận dụng hiệu quả tài sản sẵn có, mà còn tạo thêm nguồn thu nhập ổn định. Đặc biệt, với sự phát triển của các khu đô thị, khu công nghiệp và dịch vụ, nhu cầu về không gian văn phòng, nhà ở, và mặt bằng kinh doanh tăng mạnh, thúc đẩy thị trường cho thuê lại phát triển. Xu hướng này cũng được hỗ trợ bởi sự linh hoạt trong quy định pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.

II. Các quy định liên quan đến cho thuê lại bất động sản

1. Cho thuê lại bất động sản là gì?

Cho thuê lại bất động sản là gì?

Cho thuê lại bất động sản là quá trình mà một người thuê (người thuê chính) sau khi đã ký hợp đồng thuê một bất động sản từ chủ sở hữu, tiếp tục cho một bên thứ ba (người thuê phụ) thuê lại toàn bộ hoặc một phần của bất động sản đó. Việc cho thuê lại có thể áp dụng cho nhiều loại bất động sản, bao gồm nhà ở, văn phòng, cửa hàng, và mặt bằng kinh doanh. Hình thức này thường được sử dụng để tận dụng không gian dư thừa hoặc khi người thuê chính không còn nhu cầu sử dụng toàn bộ diện tích đã thuê. Quy trình này phải tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng thuê gốc và các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các bên tham gia giao dịch.

2. Điều kiện cho thuê lại bất động sản

Điều 14 Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 quy định điều kiện cho thuê lại bất động sản bao gồm:  

  • Có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp pháp, như Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hoặc các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ một số trường hợp ngoại lệ được quy định cụ thể tại Luật.
  • Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng. Nếu có tranh chấp, tranh chấp đó phải đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định, hoặc phán quyết có hiệu lực pháp luật.
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Không thuộc trường hợp bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  • Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giao dịch theo quy định của pháp luật.
  • Đã được công khai thông tin theo quy định tại Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản.

3. Thủ tục, hồ sơ cho thuê lại bất động sản

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về thủ tục cho thuê lại bất động sản, quá trình thuê nhà rồi cho thuê lại sẽ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Xin phép chủ nhà về việc cho thuê lại nhà để đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Đăng ký kinh doanh đối với trường hợp chỉ thuê nhà và cho thuê lại, không sửa chữa, cải tạo. Nếu thuê nhà cho thuê lại được xác định với quy mô nhỏ, không thường xuyên thì có thể bỏ qua bước này. Tuy nhiên, cần phải kê khai nộp thuế theo quy định hiện hành.

Bước 3: Lập hợp đồng thuê nhà cho thuê lại thành văn bản và việc công chứng, chứng thực hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận của các bên liên quan. 

Khoản 1 Điều 16 Luật kinh doanh bất động sản 2023 quy định trong quá trình lập hợp đồng thường sẽ yêu cầu những hồ sơ sau: 

– Hợp đồng thuê lại khách sạn, nhà nghỉ.

– Giấy chứng nhận kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ.

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.

– Căn cước công dân của hai bên.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên thuê và bên cho thuê.

– Hợp đồng thuê khách sạn, nhà nghỉ của bên thuê và bên cho thuê trước đó.

Bước 4: Hoàn tất các khoản chi phí cần thiết giữa các bên liên quan.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến cho thuê lại bất động sản

1. Thu nhập từ cho thuê lại bất động sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC (Được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC) quy định đối với cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, đồng thời nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Vậy nếu doanh thu từ việc cho thuê nhà không trọn năm từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì vẫn thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

2. Hợp đồng cho thuê lại bất động sản có cần công chứng không?

Khoản 4 và 5 Điều 44 Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 quy định Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực. Còn Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. 

3. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại bất động sản thì có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Khoản 4 Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản 2023 quy định Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây: Tổ chức cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng dưới mức quy mô nhỏ thì không phải tuân thủ các quy định của Luật này nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật; trường hợp cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì còn phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 5 Điều 44 của Luật này.

4. Trong quá trình cho thuê lại, bất động sản cần sửa chữa, bảo trì thì ai sẽ chịu trách nhiệm?

Trường hợp lỗi của bên thuê lại: Điều 479 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

  • Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.

Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.

  • Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

Trường hợp lỗi của bên cho thuê lại: Theo khoản 2 và 3 Điều 477 Bộ luật dân sự 2015 thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:

a) Sửa chữa tài sản;

b) Giảm giá thuê;

c) Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.

Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến cho thuê lại bất động sản

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thực hiện cho thuê lại bất động sản:

  • Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến cho thuê lại bất động sản.
  • Hỗ trợ trong việc soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cho thuê lại bất động sản.
  • Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình cho thuê lại bất động sản.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến cho thuê lại bất động sản NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan