Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài là một trong các nhu cầu của nhiều người dân hiện nay với nhiều mục đích khác nhau như học tập, viện trợ, du lịch, chữa bệnh,... và nhiều mục đích khác. Như vậy việc nắm được các quy định pháp luật về vấn đề này được thực hiện như thế nào là hết sức cần thiết, hãy cùng NPLaw tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
Theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 20/2022/TT-NHNN thì chuyển ngoại tệ ra nước ngoài là việc người cư trú là tổ chức, cá nhân chuyển ngoại tệ ra nước ngoài thông qua các ngân hàng được phép.
- Mức chuyển ngoại tệ từ bao nhiêu thì cần khai báo hải quan?
Theo khoản 1 Điều 35 Luật Phòng chống rửa tiền năm 2022 quy định cá nhân khi nhập cảnh, xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim khí quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng trên mức quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải khai báo hải quan hoặc khai báo với bộ đội biên phòng nơi không có cơ quan hải quan.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 15/2011/TT-NHNN (được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 6521/NHNN-QLNH ngày 19/08/2011), theo đó cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam bằng hộ chiếu mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt trên mức quy định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:
a) 5.000 USD (Năm nghìn Đôla Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương;
b) 15.000.000 VNĐ (Mười lăm triệu đồng Việt Nam).
Như vậy, cá nhân mang theo ngoại tệ tiền mặt trên 5.000 USD (Năm nghìn Đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương và trên 15.000.000 VNĐ (Mười lăm triệu đồng Việt Nam) ra nước ngoài thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
Điều kiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài phải đáp ứng các mục đích theo quy định đối với cá nhân, tổ chức muốn chuyển ngoại tệ.
Theo Điều 9 Thông tư 20/2022/TT-NHNN và khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP:
Người cư trú là công dân Việt Nam được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích:
- Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
- Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
- Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
- Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
- Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
- Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
- Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.
Theo Điều 4, 5 Thông tư 20/2022/TT-NHNN, tổ chức được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền sau:
a) Mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ theo các cam kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với nước ngoài. Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
b) Mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
c) Mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong nước và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế. Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.
a) Trả thưởng cho người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài tham gia các chương trình, cuộc thi được tổ chức tại Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan. Nguồn tiền trả thưởng từ người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc người cư trú là tổ chức;
b) Chuyển tiền một chiều ra nước ngoài cho các mục đích dưới đây từ nguồn tài trợ tiếp nhận của người không cư trú là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài:
Nguồn ngoại tệ chuyển ra nước ngoài cho các mục đích quy định trên bao gồm:
Muốn chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cần phải thông qua Ngân hàng, tùy theo mục đích chuyển tiền sẽ yêu cầu loại giấy tờ hồ sơ khác nhau. Chẳng hạn:
- Chuyển ngoại tệ cho mục đích học tập ở nước ngoài: Giấy thông báo học phí và sinh hoạt phí của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài gửi cho người đi học; Bản sao hộ chiếu, visa còn hiệu lực (nếu có) của du học sinh, Bản sao y hộ khẩu, Bản sao y CMND của du học sinh. Xuất trình thêm: Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân và bản sao CMND hoặc bản sao hộ chiếu trong trường hợp mang ngoại tệ cho thân nhân đang học tập ở nước ngoài.
Trường hợp người được công dân Việt Nam ủy quyền mang ngoại tệ cho thân nhân đang học tập ở nước ngoài thì xuất trình thêm: Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân của người ủy quyền, Giấy ủy quyền; Bản sao hộ chiếu của người được ủy quyền.
- Chuyển ngoại tệ cho mục đích chữa bệnh cho bản thân hoặc thân nhân: Giấy tiếp nhận khám, chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh nước ngoài hoặc Giấy giới thiệu ra nước ngoài chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh trong nước; Giấy thông báo chi phí hoặc dự tính chi phí của cơ sở chữa bệnh nước ngoài; Bản sao hộ chiếu của người bệnh; Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân, Giấy ủy quyền; Bản sao giấy CMND (trường hợp xin chuyển ngoại tệ) hoặc bản sao hộ chiếu (trường hợp xin mang ngoại tệ), bản sao hộ chiếu của người được ủy quyền.
- Chuyển ngoại tệ cho mục đích đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài: Giấy thông báo chi phí của nước ngoài (nếu có); Bản sao y CMND (hoặc mang theo Bản chính để đối chiếu), Bản sao y hộ chiếu (hoặc mang theo Bản chính để đối chiếu).
Như vậy, hồ sơ nhìn chung sẽ bao gồm:
Lưu ý: Phải đáp ứng hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định pháp luật.
- Để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại ngân hàng nếu chưa có một tài khoản.
Bước 2: Đến quầy giao dịch tại ngân hàng và yêu cầu thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài.
Bước 3: Cung cấp thông tin tài khoản người nhận tiền, bao gồm tên tài khoản, số tài khoản và mã số ngân hàng. Bên cạnh đó cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến giao dịch chuyển tiền.
Bước 4: Thực hiện giao dịch chuyển tiền theo các hướng dẫn của nhân viên tại ngân hàng.
Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 20/2022/TT-NHNN và điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định 70/2014/NĐ-CP thì cá nhân được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài.
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 20/2022/TT-NHNN, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để phục vụ mục đích tài trợ, viện trợ của tổ chức trong trường hợp sau:
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ theo các cam kết, thỏa thuận giữa Nhà nước, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương với nước ngoài. Nguồn tài trợ, viện trợ là các khoản kinh phí từ ngân sách hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ, viện trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. Nguồn tài trợ, viện trợ là nguồn tiền đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong nước và/hoặc nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ, viện trợ;
- Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để tài trợ cho các chương trình, các quỹ, dự án do tổ chức trong nước và/hoặc tổ chức ở nước ngoài thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng), y tế. Nguồn tài trợ là nguồn tiền của chính tổ chức tài trợ.
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 66 Luật Đầu tư 2020, về nguyên tắc, nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng điều kiện là đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Tuy nhiên, nhà đầu tư vẫn có thể được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ Điều 7 Nghị định 70/2014/NĐ-CP, người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ trên tài khoản hoặc các nguồn thu ngoại tệ hợp pháp được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.
Việc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam hoàn trả chi phí hỗ trợ cho công ty không có gì trái quy định pháp luật. Người nước ngoài có thể đến tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ chuyển tiền để làm thủ tục, khi đến phải cung cấp các giấy tờ chứng minh việc hoàn trả tiền này.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về chuyển ngoại tệ ra nước ngoài mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn