Quy định pháp luật về giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Mục lục Ẩn

  1. I. Thực trạng giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hiện nay
  2. II. Các quy định liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
    1. 1. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là gì?
    2. 2. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
    3. 3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
    4. Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
    5. Bước 4: Kiểm tra
    6. Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
  3. III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
    1. 1. Mẫu văn bản xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường?
    2. 2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường?
    3. 3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất xe gắn máy là bao nhiêu?
  4. IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là một quy trình quan trọng để hướng tới mục tiêu đảm bảo chất lượng, an toàn cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đặc biệt là các phương tiện ô tô nhập khẩu. Bằng cách tuân thủ đầy đủ quy định và tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giúp đảm bảo rằng phương tiện giao thông cơ giới đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường mới được phép lưu thông. Quá trình thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là một quy trình vô cùng phức tạp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thực hiện thủ tục kiểm tra nội dung thành phần hồ sơ, đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm tại cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật, nếu sản phẩm đó không đáp ứng đầy đủ yêu cầu thì cơ sở sản xuất sẽ được hướng dẫn để hoàn thiện lại. Ngược lại, nếu sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu thì sẽ được cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Hãy cùng NPLAW tìm hiểu quy định của pháp luật về giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong bài viết dưới đây.

I. Thực trạng giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hiện nay

Bảo vệ môi trường là mục tiêu đi đôi với bảo vệ tính mạng và sức khỏe của con người, đây là những mục tiêu quan trọng trong việc bảo đảm một tương lai bền vững cho con người và thế giới. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên trầm trọng như hiện nay, vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đã và đang trở thành một chủ đề được quan tâm hàng đầu trên toàn cầu nói chung và khu vực nói riêng. Đối với Việt Nam, với tư cách là một quốc gia đang phát triển và chịu ảnh hưởng nặng nề từ hoạt động biến đổi khí hậu, đang đứng trước nhiều thách thức to lớn trong việc cân bằng phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, thì nhiệm vụ bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe con người là một nhiệm vụ quan trọng hơn bao giờ hết. 

Hướng tới mục tiêu đó, giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã và đang được nhiều người quan tâm, giấy chứng nhận này đảm bảo các phương tiện cơ giới tham gia giao thông đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới. Thông thường, giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được sử dụng cho các mục đích như sau:

+Giải quyết thủ tục hải quan;

+Thu phí trước bạ;

+Đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền;

+Kiểm định lưu hành lần đầu hoặc giải quyết các thủ tục hành chính khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Các quy định liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

II. Các quy định liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

1. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có đưa ra khái niệm về Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, theo đó: Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là chứng chỉ xác nhận phương tiện đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

2. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Theo điểm a khoản 5 Điều 6 Thông tư 03/2018/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2020/TT-BGTVT) quy định về vấn đề cấp chứng chỉ chất lượng. Theo đó, trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn cứ chứng nhận, cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BGTVT. Riêng đối vói ô tô mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử nghiệm tại Việt Nam”.

Như vậy, sau khi kết thúc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn cứ chứng nhận, thì cơ quan kiểm tra sẽ cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu đối với từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu.

3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Căn cứ theo quy định tại Phần II của Quyết định 1137/QĐ-BGTVT, có quy định về hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định;

- Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu quy định;

- Giấy chứng nhận xuất xưởng cấp cho từng xe ô tô (Bản chính);

- Giấy chứng nhận kiểu loại VTA (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);

- Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất ô tô (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);

- Tài liệu xuất xứ C/O (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);

- Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);

- Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe).

Bước 2: Nộp hồ sơ kiểm tra.

+ Đối với kiểu loại ô tô nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam, tại thời điểm đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP. Tài liệu quy định tại điểm i khoản 1 Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế.

+ Đối với kiểu loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 60/2023/NĐ-CP, tại thời điểm đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, e, h khoản 1 Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP. Tài liệu quy định tại điểm i khoản 1 Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế.

Người nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp cho chiếc xe cùng kiểu loại thuộc hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu để cơ quan kiểm tra có căn cứ truy xuất tài liệu phục vụ công tác kiểm tra.

+ Khi Tài liệu COP hết hiệu lực thì người nhập khẩu phải bổ sung Tài liệu COP mới. Trường hợp chưa cung cấp được Tài liệu COP thì người nhập khẩu cung cấp Báo cáo kết quả đánh giá bảo đảm chất lượng và trong vòng 90 ngày người nhập khẩu phải bổ sung Tài liệu COP còn hiệu lực.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra

- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra và trả kết quả trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc, cụ thể như sau:

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hệ thống tự động cấp số đăng ký kiểm tra và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp số đăng ký kiểm tra, ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trả lại người nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan cửa khẩu;

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi.

- Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo cho người nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) đối với các trường hợp sau: Trường hợp ô tô có mối đe dọa đến an toàn hoặc đến môi trường; trường hợp người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm tra đối với lô hàng trước đó và quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký kiểm tra (trừ trường hợp bất khả kháng).

Bước 4: Kiểm tra

- Người nhập khẩu gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam Bản xác nhận kế hoạch kiểm tra trên Cổng thông tin một cửa quốc gia kèm theo số, ngày, tháng, năm của Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Bản xác nhận kế hoạch kiểm tra kèm theo bản sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy).

Trong khoảng thời gian không quá 01 ngày làm việc tính từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị trên Bản xác nhận kế hoạch kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thực hiện kiểm tra. Trường hợp bất khả kháng không thể thực hiện kiểm tra (như thiên tai, dịch bệnh...), Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời gian phù hợp.

- Nội dung kiểm tra như sau:

Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra tính thống nhất của nội dung các tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra và kiểm tra đối chiếu 01 mẫu ngẫu nhiên thuộc mỗi kiểu loại trong hồ sơ đăng ký kiểm tra với Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe và kiểm tra số khung, số động cơ của tất cả các xe.

Trường hợp các tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra không phù hợp hoặc xe thực tế không phù hợp với hồ sơ đăng ký kiểm tra thì trong vòng 04 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc hủy hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu theo đối tượng ô tô nhập khẩu ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị định 60/2023/NĐ-CP.

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ giấy) cho từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu.

Trường hợp ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng cấm nhập khẩu quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP thì cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ giấy).

Xử lý đối với trường hợp chậm trễ xuất trình phương tiện để kiểm tra: Trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký kiểm tra mà người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho cơ quan hải quan để cùng phối hợp kiểm tra phương tiện tại địa điểm bảo quản, làm căn cứ ban hành kết quả kiểm tra và giải quyết thủ tục hải quan đối với lô hàng.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

1. Mẫu văn bản xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường?

Mẫu văn bản xin cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hiện nay đang được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP.

2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường?

Theo tiểu mục 15.6 Mục 15 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 989/QĐ-BGTVT năm 2022 có quy định về các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính như sau:

-Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

-Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

-Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

-Cơ quan phối hợp: Không có.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là: Cục Đăng kiểm Việt Nam

3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất xe gắn máy là bao nhiêu?

Theo tiểu mục 4.8 Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 989/QĐ-BGTVT năm 2022, có quy định về phí, lệ phí, giá khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu:

-Giá dịch vụ kiểm tra: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; tuy nhiên không dưới 300.000 đồng/chiếc;

-Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng /01 giấy; và riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/ giấy.

Theo đó, lệ phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu được xác định là 40.000 đồng /01 giấy. Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) được xác định là 90.000 đồng/giấy.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

-Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

-Hỗ trợ trong việc soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ liên quan đến đăng ký giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

-Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình đăng ký giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường mà công ty NPLAW gửi đến quý độc giả. Nếu quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan