Quy định pháp luật về giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Nhu cầu kinh doanh xăng dầu được định hình bởi nhiều yếu tố từ kinh tế, xã hội đến chính trị. Đây là ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, và nhu cầu kinh doanh xăng dầu thường phản ánh trực tiếp đến sự phát triển kinh tế và công nghiệp của một quốc gia. Tại Việt Nam, Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là một khái niệm được sử dụng trong lĩnh vực phân phối và buôn bán xăng dầu. Do đó, việc cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có vai trò quan trọng trong việc quản lí thị trường xăng dầu.

Vai trò của giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu 

Vậy thực trạng liên quan đến giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hiện nay như thế nào? Các quy định pháp luật liên quan đến giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu và những vướng mắc gì cần giải đáp liên quan đến giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu?

I. Vai trò của giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu 

Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính pháp lý, trật tự, an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh xăng dầu. Nó giúp đảm bảo rằng chỉ các thương nhân đáp ứng được các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về cơ sở vật chất, kỹ thuật và tài chính mới được phép kinh doanh trong lĩnh vực này, từ đó bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hỗ trợ việc kiểm soát chặt chẽ nguồn cung cấp xăng dầu trong nước.

II. Quy định pháp luật  về giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu 

1. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là gì 

Đây là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các thương nhân, xác nhận rằng họ đủ điều kiện về mặt pháp lý, cơ sở vật chất, kỹ thuật, an toàn và năng lực tài chính để tham gia vào hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là gì? 

Dựa trên các điều khoản quy định tại Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi khoản 5, khoản 6 của Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 08/2018/NĐ-CP

Điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là gì? 

các điều kiện cần thiết để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu được Bộ Công Thương quy định như sau:

  • Thành lập doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Cơ sở hạ tầng cảng biển: Doanh nghiệp phải sở hữu, đồng sở hữu, hoặc thuê sử dụng cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam có khả năng tiếp nhận tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải khác với trọng tải tối thiểu 7.000 tấn, với thời hạn thuê từ năm năm trở lên.
  • Kho bảo quản: Doanh nghiệp cần có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu với dung tích tối thiểu 15.000 mét khối để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở và các phương tiện chuyên dụng khác, sở hữu hoặc thuê từ năm năm trở lên.
  • Phương tiện vận tải nội địa: Doanh nghiệp phải sở hữu hoặc thuê sử dụng phương tiện vận tải xăng dầu nội địa từ thương nhân kinh doanh xăng dầu với thời hạn từ năm năm trở lên.
  • Hệ thống phân phối: Doanh nghiệp cần có ít nhất mười cửa hàng bán lẻ xăng dầu sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm năm trở lên, bao gồm ít nhất năm cửa hàng sở hữu trực tiếp. Ngoài ra, phải có ít nhất bốn mươi tổng đại lý, đại lý bán lẻ, hoặc thương nhân được phép bán lẻ xăng dầu trong hệ thống phân phối của doanh nghiệp.
  • Điều kiện đặc biệt đối với thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không:
  • Sở hữu hoặc thuê phương tiện vận tải và xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với tiêu chuẩn về nhiên liệu hàng không, thời hạn thuê từ năm năm trở lên.
  • Có kho tại sân bay với trang thiết bị và cơ sở vật chất đáp ứng tiêu chuẩn cho nhiên liệu hàng không, sở hữu hoặc thuê từ năm năm trở lên.
  • Sở hữu hoặc thuê phòng thử nghiệm có đủ năng lực để kiểm tra chất lượng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu được quy định như thế nào? 

Theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, để được cấp mới Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận: Đơn này phải được lập theo Mẫu số 1, được quy định tại Phụ lục của Nghị định 95/2021/NĐ-CP;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Đây là tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã được đăng ký hợp pháp theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
  • Bản kê chi tiết cơ sở vật chất kỹ thuật: Tài liệu này nêu bật các cơ sở vật chất và kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng để hỗ trợ hoạt động kinh doanh xăng dầu, bao gồm cầu cảng, kho bảo quản, phương tiện vận chuyển, và hệ thống phân phối. Mỗi mục trong bản kê phải được chứng minh bằng các tài liệu pháp lý hoặc hợp đồng liên quan. (Quy định tại khoản 2, 3 và khoản 4 của Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, đã được sửa đổi theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP, cùng với tài liệu chứng minh đi kèm;)
  • Danh sách các điểm bán lẻ và đại lý: Cần có danh sách các cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê của doanh nghiệp, cũng như danh sách các tổng đại lý, đại lý bán lẻ, và thương nhân được phép bán lẻ xăng dầu, theo quy định của Nghị định. Danh sách này cũng phải đi kèm các tài liệu chứng minh.( Quy định trong khoản 6 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, đi kèm các tài liệu chứng minh phù hợp.)

4. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định ra sao? 

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT, thủ tục hành chính cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định đã được nêu chi tiết ở trên.
  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp đến Bộ Công Thương hoặc cơ quan được ủy quyền tại địa phương. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
  • Xem xét hồ sơ: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của các tài liệu. Trong trường hợp hồ sơ cần được bổ sung hoặc sửa đổi, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho thương nhân để thực hiện các thay đổi cần thiết trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
  • Thẩm định và đánh giá: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định cơ sở vật chất, hệ thống phân phối và các yếu tố khác của doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định.
  • Cấp Giấy xác nhận: Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu sẽ được cấp cho thương nhân theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP. Thời gian cấp giấy phụ thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan thẩm quyền, nhưng thường không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định ra sao? 

  • Gia hạn và cập nhật: Thương nhân cần theo dõi thời hạn của Giấy xác nhận để đảm bảo gia hạn kịp thời. Bất kỳ thay đổi nào trong hoạt động kinh doanh hoặc cơ sở vật chất cũng cần được cập nhật với cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tuân thủ liên tục các quy định.

III. Giải đáp một số câu hỏi về giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu 

1. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hết hạn thì thương nhân phải làm gì? 

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 83/2014/NĐ-CP ( sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) thì trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Bộ Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.

2. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có hiệu lực trong bao nhiêu năm? 

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 83/2014/NĐ-CP ( sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) thì Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.

3. Cơ quan có thẩm quyền  cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu 

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 83/2014/NĐ-CP thì Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là Bộ Công thương.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu 

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thực hiện giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu:

  • Tư vấn về các yêu cầu pháp lý và điều kiện cần thiết để đạt được giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, dựa trên các nghị định và quy định hiện hành.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy xác nhận, bao gồm đơn đề nghị, bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, và các tài liệu liên quan khác.
  • Đại diện cho doanh nghiệp trước cơ quan nhà nước trong quá trình nộp hồ sơ và các thủ tục pháp lý khác, đảm bảo quy trình được tiến hành suôn sẻ và đúng pháp luật..
  • Cung cấp tư vấn pháp lý trong trường hợp có tranh chấp hoặc khiếu nại liên quan đến việc cấp hoặc sử dụng giấy xác nhận, giúp giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan