Hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ là một loại hợp đồng pháp lý giữa hai bên, trong đó bên chuyển giao (bên A) đồng ý cung cấp cho bên nhận (bên B) các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc sử dụng, khai thác và phát triển một công nghệ nào đó. Mục đích của hợp đồng này là để tạo điều kiện cho bên B có thể áp dụng và phát triển công nghệ được chuyển giao trong hoạt động kinh doanh của mình, cũng như để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của bên A. Hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác và đổi mới giữa các doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu và các tổ chức khác trong lĩnh vực công nghệ.
Hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ là hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân chuyển giao cho nhau các đối tượng sở hữu công nghiệp như bí quyết, kiến thức kỹ thuật về công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, phần mềm máy tính, tài liệu thiết kế, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật.
Theo khoản 1 Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, việc giao kết hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ có hai bên chủ thể là bên giao công nghệ và bên nhận công nghệ.
Theo khoản 1 Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, đối tượng của hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ gồm:
- Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
- Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
- Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
- Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
Theo Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ gồm những nội dung sau:
-Tên công nghệ được chuyển giao.
-Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
-Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
-Phương thức chuyển giao công nghệ.
-Quyền và nghĩa vụ của các bên.
-Giá, phương thức thanh toán.
-Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
-Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
-Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
-Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
-Phạt vi phạm hợp đồng.
-Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
-Cơ quan giải quyết tranh chấp.
-Nội dung khác do các bên thỏa thuận.
Tham khảo mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ sau:
Theo khoản 2, khoản 3 Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết. Đối với trường hợp hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định:
“1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ và phần chuyển giao công nghệ thuộc một trong những trường hợp sau đây phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ không thuộc trường hợp phải đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này.”
Như vậy, không bắt buộc phải đăng ký chuyển giao công nghệ sau khi ký hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ trừ trường hợp phải đăng ký theo quy định nêu trên..
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn