Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

Hiện nay các cá nhân, hộ gia đình có thể làm hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, qua đó chủ thể được ủy quyền có thể thay mình thực hiện các công việc trong nội dung uỷ quyền. Vậy khi lập hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng đất cần lưu ý những quy định pháp luật nào?

Sau đây, NPLAW sẽ tư vấn quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 

I. Tìm hiểu về hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, đặc biệt là Luật Đất đai 2024 và Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường được sử dụng khi:

  • Người ủy quyền không thể trực tiếp thực hiện giao dịch chuyển nhượng.
  • Người được ủy quyền thay mặt thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, ký kết hợp đồng và giao dịch liên quan đến đất đai.

Hợp đồng này là sự bảo đảm pháp lý cho cả hai bên trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến giao dịch đất đai.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Thế nào là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, “hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Thông qua hộ đồng ủy quyền, các bên sẽ thỏa thuận với nhau về việc bàn giao nhiệm vụ và nhận lợi ích giữa các bên với nhau.

Xét về bản chất chung nhất, hợp đồng ủy quyền là việc bên nhận uỷ quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện các công việc theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Bên nhận ủy quyền sẽ đại diện cho bên ủy quyền thực hiện các công việc pháp lý nhất định. Lúc này, các thỏa thuận về nội dung ủy quyền trước đó của các cá nhân, tổ chức sẽ được pháp luật công nhận.

Có thể hiểu: Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thỏa thuận về việc các cá nhân, tổ chức ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức khác thay mình thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó, bên được ủy quyền sẽ thay bên ủy quyền thực hiện các hoạt động pháp lý xoay quanh vấn đề chuyển nhượng đất đai.

2. Nội dung của hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

- Nội dung của hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được soạn thảo đầy đủ và chính xác để đảm bảo giá trị pháp lý, tránh tranh chấp. Dưới đây là các nội dung chi tiết:

  • Thông tin của các bên tham gia: Họ và tên, ngày sinh, quốc tịch, địa chỉ thường trú, số CMND/CCCD/hộ chiếu. Nếu là tổ chức: Tên tổ chức, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, đại diện theo pháp luật.
  • Thông tin về tài sản được ủy quyền (quyền sử dụng đất): Số thửa đất, tờ bản đồ số; Địa chỉ thửa đất, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
  • Phạm vi ủy quyền: Cụ thể các công việc mà bên được ủy quyền có thể thực hiện, như: ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; nộp thuế, phí và lệ phí liên quan; nhận tiền thanh toán, thực hiện thủ tục sang tên;..
  • Thời hạn ủy quyền: Thời gian bắt đầu và kết thúc của việc ủy quyền.
  • Thù lao ủy quyền (nếu có): Quy định mức thù lao, hình thức thanh toán, thời điểm thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên ủy quyền:
  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền
  • Quy định về bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp 
  • Điều khoản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
  • Các điều kiện chấm dứt hợp đồng.

Trong đó quy định về phạm vi ủy quyền là nội dung quan trọng nhất vì:

  • Xác định quyền hạn: Là căn cứ để bên được ủy quyền thực hiện đúng và đủ các công việc mà bên ủy quyền yêu cầu.
  • Tránh lạm quyền: Nếu phạm vi không rõ ràng, người được ủy quyền có thể thực hiện các hành vi vượt quá giới hạn, gây thiệt hại cho bên ủy quyền.
  • Bảo vệ quyền lợi: Đây là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu xảy ra sai phạm.

III. Một số thắc mắc về hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 563 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:

“Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

Theo đó, hai bên có thể tự thỏa thuận với nhau về thời hạn ủy quyền, tùy thuộc vào nhu cầu của cả hai bên. Trong trường hợp nếu hai bên không thỏa thuận về thời hạn ủy quyền thì thời hạn ủy quyền có hiệu lực 01 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.

2. Có được gia hạn hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Hiện nay pháp luật không có quy định về gia hạn hợp đồng ủy quyền nói chung và hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng. Tuy nhiên, với bản chất là hợp đồng dựa trên sự thỏa thuận của các bên, nếu các bên có nguyện vọng và cùng thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng thì các bên có thể gia hạn hợp đồng thông qua việc ký kết phụ lục hợp đồng.

3. Khi nào thì hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất chấm dứt?

Căn cứ theo quy định tại Điều 589 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Hợp đồng ủy quyền hết hạn
  • Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
  • Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng;
  • Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị hủy án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết. 

4. Thẩm quyền chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Chứng thực đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng.

Theo khoản 2 và khoản 6 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

Do đó, ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có thẩm quyền chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

5. Hợp đồng ủy quyền có thay cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Hợp đồng ủy quyền không thể thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vì hai loại hợp đồng này có bản chất pháp lý và mục đích khác nhau. Cụ thể:

Hợp đồng ủy quyền: 

  • Giao quyền thực hiện một hoặc một số công việc liên quan đến quyền sử dụng đất thay mặt người ủy quyền. 
  • Không làm thay đổi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
  • Chỉ Có hiệu lực trong thời gian ủy quyền hoặc đến khi công việc hoàn thành.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Chuyển quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng.
  • Làm thay đổi quyền sử dụng đất; bên nhận chuyển nhượng được công nhận là chủ sử dụng.
  • Có hiệu lực sau khi được công chứng/chứng thực và đăng ký sang tên tại cơ quan nhà nước.

6.  Khi nào hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực?

Theo Điều 401 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác. 

Như vậy, hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực từ thời điểm giao kết hợp đồng.
*Cần lưu ý, khác với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải công chứng chứng thực và chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng chứng thực, thì hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan