QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG VIẾT TAY

Quy định pháp luật về hợp đồng viết tay như thế nào? Những điều cần lưu ý khi viết hợp đồng viết tay. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu. 

I. Thực trạng hợp đồng viết tay

Trong thời đại công nghệ ngày nay, thực trạng hợp đồng viết tay đang trở nên hiếm hoi và thường chỉ được sử dụng trong những trường hợp cụ thể. Đây là một phương thức truyền thống đã từng phổ biến, nhưng đang dần bị thay thế bởi các hợp đồng điện tử và kỹ thuật số. Sự phổ biến của các công nghệ như email, chữ ký số và các nền tảng giao dịch trực tuyến đã làm cho việc tạo ra và quản lý các hợp đồng trở nên đơn giản và tiện lợi hơn nhiều.

. Thực trạng hợp đồng viết tay

II. Quy định pháp luật về hợp đồng viết tay

1. Hợp đồng viết tay là gì?

Hợp đồng viết tay là một loại hợp đồng mà các điều khoản và điều kiện của nó được ghi chép bằng tay bởi các bên tham gia vào hợp đồng, thường là bằng việc viết hoặc ký tên trên giấy. Hợp đồng này không thông qua bất kỳ phương tiện điện tử nào và thường được coi là một biểu hiện của tính cá nhân và sự đồng ý trực tiếp giữa các bên.

2. Hợp đồng viết tay có cần người làm chứng không

Hợp đồng viết tay có cần người làm chứng hay không tùy thuộc vào loại hợp đồng và quy định của pháp luật.

- Trường hợp cần người làm chứng:

Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất là thủ tục bắt buộc mà cá nhân, tổ chức tặng cho nhà, đất có thể lựa chọn chứng thực hợp đồng này.

3. Giá trị pháp lý của hợp đồng viết tay

-Hợp đồng viết tay có giá trị pháp lý, nhưng mức độ giá trị có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hợp đồng và quy định của pháp luật.

-Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Quy định rằng Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

-Theo đó, từ ngày 01/7/2014 cho tới hiện nay, một hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Trường hợp hợp đồng không được công chứng, chứng thực thì hợp đồng sẽ trở nên vô hiệu.

- Hợp đồng viết tay không có công chứng hoặc chứng thực:

Hợp đồng viết tay không có công chứng hoặc chứng thực vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Hai bên có năng lực hành vi dân sự;

+ Hợp đồng được lập thành văn bản;

+ Nội dung hợp đồng hợp pháp, không trái đạo đức, thuần phong mỹ tục;

+ Hai bên thực hiện đúng cam kết của mình.

Tuy nhiên, hợp đồng viết tay không có công chứng hoặc chứng thực có thể gặp khó khăn trong việc chứng minh nếu có tranh chấp xảy ra.

III. Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng viết tay

1. Người không biết chữ có nhờ người khác thực hiện hợp đồng viết tay được không

Căn cứ Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không biết chữ vẫn có thể giao kết hợp đồng được nếu đảm bảo có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập và tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.

Hơn nữa pháp luật cũng tạo điều kiện thuận lợi khi đối với các hợp đồng thông thường thì các chủ thể có thể lựa chọn hình thức là bằng lời nói, cử chỉ hoặc văn bản.

Còn đối với một số trường hợp đặc biệt như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải đảm bảo hình thức theo đúng quy định pháp luật.

Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay?

2. Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay?

Theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay không có công chứng, chứng thực vẫn có giá trị hiệu lực pháp lý căn cứ Điều 129 BLDS 2015 trong các trường hợp như:

- Các bên đã tiến hành bàn giao đất và giao nhận tiền,

- Bên mua đã trả đủ từ 2/3 số tiền theo hợp đồng,

3. Đặt cọc bằng hợp đồng viết tay có giá trị pháp lý không

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự hiện hành, đặt cọc là thỏa thuận về việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền/kim khí quý/đá quý/vật có giá trị để bảo đảm thực hiện hoặc giao kết hợp đồng trong một thời hạn theo thỏa thuận.

Hiện, pháp luật không yêu cầu bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải được thực hiện bằng hình thức nào. Do đó, các bên hoàn toàn có thể đặt cọc bằng lời nói, bằng hành động hoặc bằng văn bản (có thể sử dụng các phương tiện điện tử hoặc bằng giấy viết tay).

Đồng thời, Bộ luật Dân sự cũng không yêu cầu hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Luật Công chứng cũng không có hướng dẫn cụ thể về thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc.

Do đó, có thể thấy, các bên hoàn toàn có quyền đặt cọc bằng giấy viết tay, miễn là những thỏa thuận về đặt cọc của các bên pháp đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự nói chung tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 như:

- Các bên tham gia thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc có năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự phù hợp với thỏa thuận đặt cọc.

- Các bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc hoàn toàn tự nguyện.

- Mục đích, nội dung của hợp đồng đặt cọc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

4. Mua bán nhà đất bằng hợp đồng viết tay khi tranh chấp có được coi là vô hiệu?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định hợp đồng chuyển nhượng nhà đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Nếu hợp đồng không có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật thì việc chuyển nhượng đó không có hiệu lực (trừ khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 . 

Căn cứ Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.

 Khi mua bán xe máy được ký kết bằng hợp đồng viết tay, trao cho mỗi bên giữ một bản thì có phù hợp với quy định pháp luật không

5. Khi mua bán xe máy được ký kết bằng hợp đồng viết tay, trao cho mỗi bên giữ một bản thì có phù hợp với quy định pháp luật không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 117 và Điều 122 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng mua bán xe máy viết tay sẽ bị vô hiệu do không đáp ứng điều kiện có hiệu lực về hình thức của giao dịch cụ thể là việc không thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.

Chính vì thế, khi mua bán xe máy cần phải công chứng, chứng thực mới đúng  quy định pháp luật và được coi là hợp đồng có giá trị. 

6. Vay tiền bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp luật không?

Giấy vay nợ viết tay có hiệu lực cần có đủ các điều kiện sau:

- Chủ thể: các bên trong giao dịch vay này phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp và tham gia vào giao dịch vay một cách hoàn toàn tự nguyện.

- Mục đích và nội dung của giao dịch vay giữa các bên không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

- Hiện nay không có quy định về hình thức riêng của hợp đồng vay tài sản. Do đó, giấy vay nợ viết tay là hình thức được pháp luật cho phép theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài hợp đồng viết tay. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về hợp đồng viết tay, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp