Huỷ hợp đồng bán đất là quá trình chấm dứt một thỏa thuận mua bán đất giữa hai bên do các lý do và điều kiện cụ thể. Vậy quy định pháp luật về huỷ hợp đồng bán đất như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Hủy hợp đồng bán đất là việc chấm dứt giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán đất giữa các bên. Hợp đồng mua bán đất là một loại hợp đồng dân sự, được ký kết giữa bên bán và bên mua để xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Quy định pháp luật về huỷ hợp đồng bán đất như sau:
Tại khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
Như vậy, theo quy định trên hợp đồng đã được công chứng vẫn có thể hủy bỏ nếu như có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người tham gia trong hợp đồng.
Căn cứ khoản 3 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định :
Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.
Như vậy, theo quy định trên, khi đáp ứng điều kiện hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng; các bên sẽ thực hiện thủ tục hủy bỏ hợp đồng như thủ tục công chứng hợp đồng. Cụ thể trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hủy hợp đồng chuyển nhượng đất
Hồ sơ hủy hợp đồng chuyển nhượng đất gồm các giấy tờ sau:
+ Phiếu yêu cầu công chứng;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Biên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất trước đó.
Công chứng viên nhận hồ sơ và tiền hành kiểm tra; nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Tiến hành hủy hợp đồng chuyển nhượng đất
Sau khi nghe công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ; hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng; và các bên đã đọc lại hợp đồng. Các bên trong hợp đồng sẽ xác nhận đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng; và ký vào từng trang của hợp đồng.
Trong trường hợp hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ được thì công chứng có quyền từ chối công chứng.
Căn cứ khoản 1 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng đặt cọc và không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:
– Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
– Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
– Trường hợp khác do luật quy định.
Theo đó, nếu trong hợp đồng các bên thỏa thuận việc một trong 02 bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng (bên mua không mua nữa) thì bên còn lại có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng đặt cọc mà không cần phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Căn cứ điểm a, khoản 3, điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực pháp luật.
Theo quy định tại Điều 51 Luật công chứng 2014 thì việc huỷ bỏ hợp đồng công chứng được quy định như sau:
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
- Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.
Như vậy, chỉ có thể huỷ hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng khi tất cả những người tham gia hợp đồng đó thống nhất hủy bỏ. Như vậy, người mua đất chết nhưng không có người thừa kế quyền và nghĩa vụ của người này thì không được quyền tuyên hủy hợp đồng bán đất trước đó
Căn cứ khoản 2 khoản 3 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
- Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.
Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài hủy hợp đồng bán đất. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về hủy hợp đồng bán đất, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: Legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn