QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải đường bộ là gì? Nhu cầu xin kinh doanh vận tải đường  bộ hiện nay? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu.

I. Nhu cầu xin kinh doanh vận tải đường bộ

Nhu cầu xin giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ ngày càng tăng cao do sự phát triển kinh tế, gia tăng dân số, bùng nổ thương mại điện tử và thu nhập tiềm năng cao của ngành. Tuy nhiên, để được cấp phép, doanh nghiệp và cá nhân phải đáp ứng nhiều điều kiện và thủ tục phức tạp.

Nhu cầu xin kinh doanh vận tải đường bộ II. Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải đường bộ

1. Kinh doanh vận tải đường bộ cần những điều kiện gì?

1.1. Đối với điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá phải đáp ứng các quy định tại khoản 6 Điều 9 và Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP như sau:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Kinh doanh vận tải đường bộ cần những điều kiện gì?

1.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe ô tô

Căn cứ Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau 

- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải dưới 1.500 ki-lô-gam để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng hồ tính tiền hoặc phần mềm tính tiền trên xe. Xe có hai bên thành hoặc cánh cửa xe niêm yết chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc và tên đơn vị kinh doanh.

- Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng: 

a) Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng là việc sử dụng xe ô tô phù hợp để vận chuyển hàng hóa có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định mà không thể tháo rời. 

b) Khi vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, lái xe phải mang theo Giấy phép lưu hành (Giấy phép sử dụng đường bộ) còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm là việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa chứa các chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ là việc sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc để vận chuyển công-ten-nơ.

- Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường là hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa trừ các hình thức kinh doanh vận tải quy định tại các khoản 2, 3 và 4 trên.

Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe. Đồng thời, xe phải niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) phải được xác nhận (ký, ghi rõ họ tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng.

- Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm hiển thị nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

- Đối với hoạt động vận chuyển xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự qua hầm đường bộ, áp dụng theo quy định tại khoản 5 trên.

- Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) được cấp bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành và phải chứa các thông tin tối thiểu sau: Tên đơn vị vận tải, biển kiểm soát xe, tên đơn vị hoặc người thuê vận tải, hành trình (điểm đầu, điểm cuối), số hợp đồng và ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có), loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải phải cung cấp Giấy vận chuyển qua phần mềm của Bộ giao thông vận tải.

2. Kinh doanh vận tải đường bộ có cần giấy phép kinh doanh không

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, xác nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

Như vậy, phải xin giấy phép kinh doanh vận tải nếu tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

3. Một số lưu ý khi kinh doanh vận tải đường bộ

Kinh doanh vận tải đường bộ là một hoạt động có nhiều yếu tố cần quan tâm để đảm bảo an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi kinh doanh vận tải đường bộ:

- Có giấy phép kinh doanh vận tải: Trước khi bắt đầu kinh doanh, bạn cần đăng ký và có giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ từ cơ quan chức năng. Việc này bao gồm các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy phép vận tải.

- Đảm bảo an toàn và bảo trì phương tiện: Xe cộ vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và được bảo trì định kỳ. Đây là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự tin cậy và tránh tai nạn giao thông.

- Tuân thủ quy định về tài xế: Các tài xế lái xe vận tải cần phải có giấy phép lái xe phù hợp và tuân thủ các quy định về thời giờ lái xe, nghỉ ngơi và hạn chế sử dụng chất kích thích.

III. Một số thắc mắc về kinh doanh vận tải đường bộ

1. Trọng lượng của các loại xe có ảnh hưởng đến việc kinh doanh vận tải đường bộ không

Căn cứ Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô thì trọng lượng các loại xe ảnh hưởng đến việc kinh doanh vận tải đường bộ khi:

Chi phí vận hành cao hơn: Xe tải nặng tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa cao hơn và chịu mức phí cầu đường cao hơn.

Khả năng vận chuyển: Xe tải nặng có tải trọng cho phép cao, vận chuyển được nhiều hàng hóa hơn, nhưng cồng kềnh, khó di chuyển trên đường nhỏ hẹp.

Quy định pháp luật: Lái xe tải nặng cần có bằng lái phù hợp, doanh nghiệp cần có giấy phép kinh doanh tương ứng.

An toàn giao thông: Xe tải nặng có nguy cơ tai nạn cao hơn, ảnh hưởng đến hạ tầng giao thông và gây ô nhiễm môi trường.

Đăng ký kinh doanh vận tải đường bộ được phép xuất hóa đơn vận chuyển quốc tế không?

2. Đăng ký kinh doanh vận tải đ ường bộ được phép xuất hóa đơn vận chuyển quốc tế không? 

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngà y 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quy định thuế suất 0%, trong đó:

Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.....

- Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Như vậy, đăng ký kinh doanh vận tải đường bộ được phép xuất hoá hiện vận chuyển quốc tế. 

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài kinh doanh vận tải đường bộ. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải đường bộ, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan