QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Điều kiện người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam bao gồm những gì? Người lao động nước ngoài có thể mua cổ phần theo hình thức nào? Người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam cần làm các thủ tục gì? Người lao động nước ngoài có được mua toàn bộ cổ phần của công ty Việt Nam không? Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLaw) sẽ cung cấp cho quý độc giả dịch vụ tư vấn về người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam.

I. Thực trạng người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam

Ngày nay, tại Việt Nam, việc các cá nhân tự bỏ vốn của mình để đầu tư vào lĩnh vực nào đó đã không còn hiếm trong nền kinh tế thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư mua cổ phần là một trong các hình thức đầu tư trực tiếp đó. Việc mua cổ phần của một công ty có thể giúp cho nhà đầu tư sở hữu một phần lợi nhuận và quyền lực trong công ty, có thể đóng góp vào quyết định của công ty.

II. Quy định pháp luật về người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam

1. Điều kiện người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam

Khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài như sau: Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ những ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020 về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Đầu tư vào các công ty không bị hạn chế đầu tư, theo tỷ lệ cam kết của Việt Nam dành cho người nước ngoài trong công ty;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

2. Người lao động nước ngoài có thể mua cổ phần theo hình thức nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020, người lao động nước ngoài có thể mua cổ phần doanh nghiệp Việt Nam dưới các hình thức:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc 3 hình thức trên.

3. Thủ tục mua cổ phần doanh nghiệp Việt nam của người lao động nước ngoài

Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức mua cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

(1) Trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức mua cổ phần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

(2) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư mua cổ phần thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 thì nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký mua cổ phần cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp. 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức mua cổ phần và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần;
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc mua cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định 31).

(3) Đối với trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện mua cổ phần quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định 31 và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần.

(4) Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định 31;
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định 31 và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần.

(5) Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. 

III. Giải đáp một số câu hỏi về người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam

1. Người lao động nước ngoài có được mua toàn bộ cổ phần của công ty Việt Nam không?

Nhà đầu tư nước ngoài dù là cá nhân hay tổ chức đều có thể nắm giữ hoặc mua tới 100% cổ phần tại tất cả loại hình công ty trong nước, trừ một số trường hợp đặc biệt như đầu tư vào các ngành cụ thể (như ngân hàng) hoặc vào các công ty đại chúng hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài mà chưa có quy định cụ thể về sở hữu nước ngoài hoặc do điều lệ của công ty đại chúng, công ty niêm yết có quy định giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài và đã báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. Người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam có cần làm thủ tục xin chấp thuận của Sở Kế hoạch đầu tư không?

Điểm a khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong đó có dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam phải làm thủ tục xin chấp thuận của Sở Kế hoạch đầu tư, cụ thể là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam cần làm các thủ tục gì?

Theo nội dung đã đề cập tại phần II.3 trong bài viết này, người lao động nước ngoài mua cổ phần của công ty Việt Nam cần làm các thủ tục được quy định tại Điều 66 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định pháp luật về người lao động nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLaw) với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý và luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của Quý khách hàng.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan