Quy định pháp luật về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh là những thông tin, dữ liệu, công thức, kỹ thuật sản xuất... mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Bảo vệ bí mật kinh doanh là vấn đề then chốt để duy trì sự cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. 

Ngày càng có nhiều doanh nghiệp chú trọng đầu tư và xây dựng các biện pháp bảo vệ bí mật kinh doanh hiệu quả. Các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật kinh doanh dự kiến sẽ được hoàn thiện trong thời gian tới. Điểu hơn, bạn đọc có thể tham khảo bải viết Quy định pháp luật về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

I. Vai trò của thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh (Non-Disclosure Agreement - NDA) đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các thông tin nhạy cảm và bí mật của doanh nghiệp:

1. Xác định rõ ràng các thông tin được coi là bí mật: giúp xác định cụ thể những thông tin, dữ liệu, công nghệ... được coi là bí mật và cần được bảo vệ.

2. Quy định trách nhiệm bảo mật:

   - Nêu rõ trách nhiệm của các bên ký kết trong việc bảo mật và không chia sẻ thông tin bí mật với bên thứ ba.

   - Quy định các hình thức xử lý nếu vi phạm như bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng...

3. Tạo cơ sở pháp lý để xử lý vi phạm: là căn cứ pháp lý quan trọng để doanh nghiệp có thể khởi kiện và yêu cầu bồi thường nếu phát hiện thông tin bị lộ.

4. Thúc đẩy hợp tác, trao đổi thông tin: các bên có thể an tâm chia sẻ thông tin bí mật, tạo điều kiện cho hợp tác hiệu quả.

5. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp: góp phần bảo vệ giá trị tài sản trí tuệ, nguồn lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Nói tóm lại, Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh là một công cụ pháp lý quan trọng, giúp doanh nghiệp bảo vệ các bí mật kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và duy trì lợi thế trên thị trường. Việc ký kết Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh cần được chú trọng trong mọi mối quan hệ hợp tác kinh doanh.

II. Quy định pháp luật về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

1. Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh là gì

Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh là gì

Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh (Non-Disclosure Agreement - NDA) là một văn bản pháp lý được ký kết giữa các bên nhằm hạn chế việc tiết lộ hoặc sử dụng trái phép các thông tin, dữ liệu, công nghệ, know-how... được xem là bí mật của một hoặc cả hai bên.

Các đặc điểm chính của thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh bao gồm:

  • Xác định rõ ràng phạm vi và loại thông tin được coi là bí mật.
  • Quy định trách nhiệm của các bên ký kết trong việc bảo mật và không tiết lộ thông tin.
  • Qui định các hình thức xử lý nếu xảy ra vi phạm như bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng.
  • Quy định thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận, thường là từ 1-5 năm.
  • Các điều khoản khác như phạm vi sử dụng thông tin, xác định bên sở hữu thông tin, quyền của bên nhận thông tin...

Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh được ký kết trong nhiều trường hợp như hợp tác kinh doanh, nghiên cứu phát triển, mua bán công ty... nhằm bảo vệ các bí mật kinh doanh quan trọng của các bên tham gia.

2. Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, quy định các nội dung chủ yếu cần có trong một thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh bao gồm:

  • Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
  • Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
  • Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
  • Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
  • Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động
  • Xử lý vi phạm thỏa thuận

Việc nắm rõ các nội dung pháp lý này sẽ giúp các doanh nghiệp xây dựng được một thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh đầy đủ và hiệu quả.

3. Thỏa thuận bảo vệ bí mật​​​​​​​ kinh doanh thông qua hình thức nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể được thực hiện thông qua hai hình thức:

  • Bằng hợp đồng lao động:

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động.

  • Bằng văn bản khác:

Ngoài việc thỏa thuận trong hợp đồng lao động, người sử dụng lao động cũng có thể lập văn bản khác (ngoài hợp đồng lao động) để thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, theo quy định của pháp luật.

Việc lựa chọn hình thức thỏa thuận cụ thể sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp và quy định của pháp luật hiện hành. Điều quan trọng là các nội dung thỏa thuận cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý về bảo vệ bí mật kinh doanh.

III. Giải đáp một số câu​​​​​​​ hỏi về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

1. Người lao độ ng vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh sẽ bị xử lý như thế nào?

Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh sẽ bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sẽ bị xử lý như sau:

  • Trong thời hạn hợp đồng lao động: Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động, việc xử lý bồi thường thiệt hại sẽ thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động.
  • Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động: Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, việc xử lý sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.

Như vậy, việc xử lý người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sẽ phụ thuộc vào thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Nếu trong thời hạn hợp đồng lao động, sẽ áp dụng quy định của Bộ luật Lao động. Nếu sau khi chấm dứt hợp đồng, sẽ xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. CÓ ĐƯỢC SA THẢI NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ HÀNH VI TIẾT LỘ BÍ MẬT KINH DOANH, BÍ MẬT  CÔNG NGHỆ KHI ĐÃ THỎA THUẬN KHÔNG? CÓ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG ĐƯỢC KHÔNG?

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động trong trường hợp người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh hoặc bí mật công nghệ của doanh nghiệp.

Cụ thể, tại Điều 125 của Bộ luật này quy định rõ rằng, một trong các trường hợp được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải là khi: Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động.

Như vậy, người sử dụng lao động được phép sa thải người lao động nếu họ có hành vi tiết lộ những bí mật kinh doanh và công nghệ quan trọng của doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng cho lợi ích của người sử dụng lao động, với điều kiện các hành vi này phải được quy định rõ ràng trong nội quy lao động của doanh nghiệp.

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên.

3. Vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh có bị gì không?

Căn cứ vào việc phân tích Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ở trên, có thể thấy rằng, khi người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thì có thể chịu hậu quả như sau: 

  • Chịu kỷ luật sa thải
  • Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật 

4. Thoả thuận bảo vệ bí mật kinh doanh có bị vô hiệu khi doanh nghiệp phá sản không?

Pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về việc thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh sẽ bị vô hiệu khi doanh nghiệp phá sản. Tuy nhiên, các quy định Điều 7, 18 và 52 Luật phá sản 2014 về nghĩa vụ công khai thông tin, tài liệu, chứng cứ và ưu tiên lợi ích của chủ nợ trong quá trình phá sản có thể dẫn đến tình trạng các thỏa thuận bảo mật kinh doanh bị vô hiệu.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thực hiện thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh:

  • Tư vấn về quy định pháp luật liên quan đến thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.
  • Hỗ trợ chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.
  • Cập nhật thông tin pháp lý mới nhất liên quan đến thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan