Thỏa thuận miệng là một loại hợp đồng không chính thức mà các bên đồng ý về một số điều khoản hoặc điều kiện bằng lời nói. Thỏa thuận miệng có thể có hiệu lực pháp lý tùy thuộc vào ngữ cảnh và nội dung của chúng, nhưng thường khó chứng minh và thi hành hơn so với thỏa thuận bằng văn bản. Do đó, khi ký kết một thỏa thuận miệng, các bên nên cẩn thận xem xét các rủi ro và hậu quả có thể xảy ra nếu có tranh chấp sau này.
Thỏa thuận miệng là một loại hợp đồng không viết, mà chỉ dựa trên sự đồng ý của các bên tham gia. Thỏa thuận miệng có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau liên quan đến các giao dịch nhỏ lẻ trong cuộc sống hàng ngày như kinh doanh, thương mại, lao động, dịch vụ, tài sản, v.v. Thỏa thuận miệng có ưu điểm là nhanh chóng, tiện lợi và linh hoạt, không cần phải tuân theo các quy định pháp lý hay thủ tục hành chính. Tuy nhiên, thoả thuận miệng cũng có nhược điểm là khó chứng minh, dễ bị vi phạm và gây tranh chấp. Do đó, khi sử dụng thỏa thuận miệng, các bên cần phải cẩn trọng và có sự tin tưởng lẫn nhau.
Thỏa thuận miệng là một loại hợp đồng không viết mà hai hoặc nhiều bên đồng ý về các điều khoản và điều kiện của một giao dịch. Thỏa thuận miệng có thể được thực hiện bằng cách nói, gật đầu, hoặc thậm chí là nháy mắt.
Những vấn đề thường phát sinh thỏa thuận miệng như:
-Giao dịch vay mượn tài sản giữa những người quen biết;
-Giao dịch mua bán hàng hóa có giá trị nhỏ, lẻ;
-Giao dịch thuê, mướn tài sản trong thời gian ngắn…
Khi phát sinh tranh chấp, thỏa thuận miệng có thể được chấp nhận nhưng cần phải chứng minh được. Tuy nhiên, việc chứng minh thỏa thuận miệng có thể gặp khó khăn do thiếu bằng chứng văn bản.
Để thỏa thuận miệng trở thành nguồn chứng cứ hợp pháp, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Ghi âm thỏa thuận: Nếu có bản ghi âm thỏa thuận miệng, đó có thể được xem là bằng chứng về việc hai bên hình thành một giao dịch hợp pháp.
-Xác nhận xuất xứ của tài liệu: Để đoạn băng ghi âm trở thành bằng chứng chứng minh, cần xuất trình kèm theo văn bản xác nhận xuất xứ của tài liệu đó hoặc văn bản liên quan đến việc thu âm.
-Lưu trữ bằng văn bản: Việc lưu trữ bằng văn bản giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp về nội dung giao dịch, đồng thời cung cấp bằng chứng hợp pháp trong trường hợp xảy ra tranh chấp trong tương lai.
Theo quy định của pháp luật, thỏa thuận ly hôn bằng miệng không đủ làm căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân. Theo Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Nếu vợ hoặc chồng chỉ thỏa thuận bằng miệng trong việc ly hôn, ly thân với nhau thì không có giá trị pháp lý. Khi chưa có quyết định ly hôn thuận tình và có hiệu lực pháp luật, chồng hoặc vợ mới không được có mối quan hệ mới.
Vì vậy, nếu các bên đã thỏa thuận được việc ly hôn thì cần phải có đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp này, chưa có quyết định, bản án của Tòa án nên quan hệ hôn nhân vẫn tồn tại.
Theo quy định của pháp luật, thỏa thuận chia tài sản chung bằng miệng không đủ để làm căn cứ pháp lý. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, nhưng thỏa thuận này phải được lập thành văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Nếu có bản ghi âm thỏa thuận miệng về thời gian trả tiền, đó có thể được xem là bằng chứng về việc hai bên hình thành một giao dịch vay tiền hợp pháp. Tuy nhiên, để đoạn băng ghi âm đó trở thành bằng chứng chứng minh, cần xuất trình kèm theo văn bản xác nhận xuất xứ của tài liệu đó hoặc văn bản liên quan đến việc thu âm.
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động có thể được ký kết dưới ba hình thức: bằng văn bản, điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu, và bằng lời nói. Tuy nhiên, hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ áp dụng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về thỏa thuận miệng NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn