Tìm hiểu quy định pháp luật về thuế bảo vệ môi trường là rất quan trọng vì nó giúp các doanh nghiệp và cá nhân nắm bắt các nghĩa vụ thuế cần phải thực hiện, đồng thời hiểu rõ quyền lợi và các ưu đãi có thể nhận được. Quy định về thuế bảo vệ môi trường không chỉ đảm bảo việc đóng góp công bằng vào quỹ bảo vệ môi trường mà còn khuyến khích các hành vi sản xuất và tiêu dùng bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường. Hiểu biết về các quy định này giúp các bên liên quan thực hiện đúng các nghĩa vụ pháp lý, tránh các rủi ro pháp lý, đồng thời đóng góp hiệu quả vào việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Để biết thêm thông tin, bạn đọc có thể tham khảo nội dung bài viết Quy định pháp luật về thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường hiện nay đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Nó không chỉ tạo ra nguồn tài chính cần thiết cho các chương trình và dự án bảo vệ môi trường, mà còn khuyến khích các doanh nghiệp và cá nhân giảm thiểu các hành vi gây ô nhiễm và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả hơn. Bằng cách đánh thuế lên các sản phẩm và hoạt động có tác động tiêu cực đến môi trường, thuế bảo vệ môi trường giúp điều chỉnh hành vi, thúc đẩy sự chuyển đổi sang các phương thức sản xuất và tiêu dùng thân thiện với môi trường. Đồng thời, việc thu thuế này cũng nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và thúc đẩy sự tham gia của mọi tầng lớp xã hội trong công tác bảo vệ hành tinh của chúng ta.
Theo Điều 2 của Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với các sản phẩm và hàng hóa khi việc sử dụng chúng gây ra tác động tiêu cực đến môi trường. Cụ thể, thuế này nhằm đánh thuế lên những sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây ô nhiễm hoặc làm tổn hại đến môi trường, qua đó tạo ra nguồn tài chính để hỗ trợ các hoạt động bảo vệ và cải thiện môi trường. Mục tiêu chính của thuế bảo vệ môi trường là khuyến khích sản xuất và tiêu dùng bền vững, đồng thời góp phần làm giảm tác động xấu đến hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên.
Căn cứ vào Điều 8 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 và Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 quy định như sau:
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
Xăng, trừ etanol |
Lít |
2.000 |
Nhiên liệu bay |
Lít |
1.000 |
Dầu diezel |
Lít |
1.000 |
Dầu hỏa |
Lít |
600 |
Dầu mazut |
Lít |
1.000 |
Dầu nhờn |
Lít |
1.000 |
Mỡ nhờn |
Kg |
1.000 |
Than nâu |
Tấn |
10.000-30.000 |
Than an-tra-xít (antraxit) |
Tấn |
20.000-50.000 |
Than mỡ |
Tấn |
10.000-30.000 |
Than đá khác |
Tấn |
10.000-30.000 |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) |
kg |
1.000-5.000 |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
30.000-50.000 |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500-2.000 |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
Căn cứ theo Mục 06 Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024 bao gồm các giấy tờ như sau:
- Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo mẫu 01/TBVMT.
- Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu số 01-2/TBVMT.
Theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, người nộp thuế bao gồm tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
Các trường hợp cụ thể: người nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa là người nộp thuế; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thu mua than khai thác nhỏ lẻ mà không có chứng từ nộp thuế cũng phải nộp thuế.
Nếu bạn là tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa liên quan, bạn phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, đối tượng chịu thế bao gồm:
-Xăng, trừ etanol;
-Nhiên liệu bay;
-Dầu diezel;
-Dầu hỏa;
-Dầu mazut;
-Dầu nhờn;
-Mỡ nhờn.
-Than nâu;
-Than an-tra-xít (antraxit);
-Than mỡ;
-Than đá khác.
-Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
-Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
-Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
-Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
-Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
-Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 quy định như sau:
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thuế bảo vệ môi trường:
-Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến thuế bảo vệ môi trường.
-Hỗ trợ trong việc soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ nộp thuế bảo vệ môi trường.
-Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình nộp thuế bảo vệ môi trường.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến thuế bảo vệ môi trường NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn