Quy định về doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh

 

Doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh có thể do một trong các nguyên nhân như: doanh nghiệp không có khả năng tiếp tục hoạt động, doanh nghiệp muốn thay đổi mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, hoặc các yếu tố khách quan khác. Khi tạm dừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục, nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Dưới đây là thông tin pháp lý về doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh do NPLaw nghiên cứu, gửi tới Quý khách hàng:

I. Thực trạng doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh hiện nay

Trong năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2022, dưới ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, rất nhiều doanh nghiệp đã phải lựa chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ đợi sự phục hồi của nền kinh tế. Đây là quyết định khó khăn nhưng cần thiết trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp. Việc này nhằm giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm cho nhân viên, khách hàng và đối tác, đồng thời giảm thiểu chi phí hoạt động và bảo vệ nguồn lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang tạm dừng hoạt động là những doanh nghiệp không được phép ký kết các hợp đồng. Vì vậy, để tránh rủi ro về mặt pháp lý, các doanh nghiệp khi tìm hiểu về đối tác kinh doanh cần nắm rõ tình trạng hoạt động của doanh nghiệp mà mình hợp tác. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần nắm rõ quy định pháp luật về doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh.

II. Doanh nghiệp tạm dừ ng hoạt động kinh doanh được hiểu như thế nào?

Doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh là quá trình đình chỉ hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, doanh nghiệp ngừng sản xuất, cung cấp dịch vụ và không thực hiện các giao dịch kinh doanh thông thường.

 Quy định pháp luật về doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh

III. Quy định pháp luật về doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh

1. Thời hạn doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh bao lâu?

Theo Khoản 1, Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá 01 năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế.

2. Thủ tục tạ m ngừng hoạt động kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các bước sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo quy định.
  • Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty: Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.
  • Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
  • Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty: Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

3. Hồ sơ và trình tự thực hiện khi tạm dừng hoạt động kinh doanh

  • Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm các giấy tờ sau:
  • Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

Hồ sơ và trình tự thực hiện khi tạm dừng hoạt động kinh doanh

  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Trình tự gồm: Gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chậm nhất là 03 ngày trước ngày tạm ngừng; Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh; Nhận giấy xác nhận về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh; Công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm và niêm yết công khai tại trụ sở, địa điểm kinh doanh.

IV. Giải đ áp các câu hỏi liên quan đến doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh

1. Khi doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh thì tài sản cố định có được tính khấu  hao không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (Được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh thì tài sản cố định của doanh nghiệp vẫn sẽ được trích khấu hao. Tuy nhiên thời gian tạm dừng phải dưới 12 tháng và sau đó tài sản cố định vẫn được tiếp tục đưa vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khi doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh thì tài sản cố định có được tính khấu hao không?

2. Doanh nghiệp khi tạm dừng hoạt động kinh doanh có bắt buộc phải thông báo tạm ngừng không?

Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bắt buộc phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

3. Mức xử phạt đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định như thế nào?

Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh (Điều 50); phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh có hành vi vi phạm trên (Điều 63).

4. Có được kinh doanh trở lại trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh hay không?

Doanh nghiệp được phép kinh doanh trở lại trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh. Khi đó, doanh nghiệp phải gửi thông báo đề nghị tiếp tục hoạt động kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh  mà công ty NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

 

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan