Quy định về hợp đồng đơn vụ hiện nay

Tính chất của hợp đồng đơn vụ là tính đơn giản và dễ thực hiện, giúp các bên dễ dàng hơn trong việc thỏa thuận và thực hiện nghĩa vụ của mình.. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng đơn vụ và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng đơn vụ như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tìm hiểu về hợp đồng đơn vụ

Hợp đồng đơn vụ là một loại hợp đồng trong đó chỉ có một bên tham gia thực hiện nghĩa vụ, trong khi bên còn lại chỉ có quyền hưởng lợi từ nghĩa vụ đó. Loại hợp đồng này thường được áp dụng trong các giao dịch đơn giản, như hợp đồng cho thuê, hợp đồng mượn tài sản, hay hợp đồng tặng cho. 

Tính chất của hợp đồng đơn vụ là tính đơn giản và dễ thực hiện, giúp các bên dễ dàng hơn trong việc thỏa thuận và thực hiện nghĩa vụ của mình. Bên cung cấp sẽ thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, trong khi bên còn lại chỉ cần nhận lợi ích từ nghĩa vụ đó mà không phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào.

Tuy nhiên, mặc dù hợp đồng đơn vụ có vẻ đơn giản, nhưng các bên vẫn cần lưu ý đến các điều khoản cụ thể trong hợp đồng, như thời gian thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên, để tránh những tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Việc hiểu rõ về hợp đồng đơn vụ không chỉ giúp các bên bảo vệ quyền lợi của mình mà còn góp phần tạo ra môi trường giao dịch minh bạch và hiệu quả.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng đơn vụ

1. Thế nào là hợp đồng đơn vụ

Căn cứ Khoản 2 Điều 402 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau: Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

Và căn cứ tại Điều 409 Bộ luật dân sự 2015 cũng quy định về Thực hiện hợp đồng đơn vụ như sau:

Đối với hợp đồng đơn vụ, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng như đã thỏa thuận, chỉ được thực hiện trước hoặc sau thời hạn nếu được bên có quyền đồng ý.

Theo đó, hợp đồng đơn vụ được hiểu là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ. Trong đó, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng như đã thỏa thuận, chỉ được thực hiện trước hoặc sau thời hạn nếu được bên có quyền đồng ý.

2. Điều kiện để hợp đồng đơn vụ có hiệu lực

Do hợp đồng đơn vụ là một dạng của giao dịch dân sự theo Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 nên điều kiện có hiệu lực của hợp đồng cũng chính là điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực.

Theo đó, căn cứ Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để hợp đồng có hiệu lực bao gồm:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập;
  • Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Hình thức của hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp luật có quy định.

3. Cách xác định hợp đồng song vụ, đơn vụ?

Sau đây là một vài tiêu chí để xác định hợp đồng song vụ, đơn vụ:

Tiêu chí

Hợp đồng đơn vụ

Hợp đồng song vụ

Khái niệm

Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

(khoản 2 Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

(khoản 1 Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015)

Bản chất

Chỉ phục vụ lợi ích cho bên có quyền.

Cân bằng lợi ích hai bên.

Nghĩa vụ thực hiện

Chỉ bên có nghĩa vụ phải thực hiện thỏa thuận.

Cả hai bên thỏa thuận và cùng thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên để đạt được thỏa thuận.

Ví dụ

Hợp đồng tặng cho, hợp đồng vay tài sản,...

Hợp đồng dịch vụ, hợp đồng vận chuyển,...

 

III. Một số thắc mắc về hợp đồng đơn vụ

1. Hợp đồng tặng cho tài sản là một dạng của hợp đồng đơn vụ đúng không?

Theo Khoản 1, 2 Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

  • Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
  • Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

Theo đó, hợp đồng đơn vụ được hiểu là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

Dẫn chiếu đến Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015 giải thích về hợp đồng tặng cho tài sản như sau:Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Đồng thời tại Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Tặng cho tài sản có điều kiện như sau:

  • Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
  • Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Theo quy định trên, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Theo định nghĩa này có thể hiểu hợp đồng tặng cho tài sản hầu như chỉ phát sinh nghĩa vụ đối với bên tặng tài sản.

Tuy nhiên, nếu thuộc trường hợp tặng tài sản có điều kiện thì bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, trong trường hợp tặng cho tài sản có điều kiện đã phát sinh nghĩa vụ với cả hai bên. Do vậy mà hợp đồng tặng cho tài sản trong trường hợp này không thể là hợp đồng đơn vụ.

Tóm lại, Hợp đồng đơn vụ vừa là hợp đồng đơn vụ, vừa là hợp đồng song vụ tùy thuộc vào bên tặng cho tài sản có quy định về quyền và nghĩa vụ của bên được tặng cho hay không.

2. Các trường hợp hợp đồng đơn vụ bị vô hiệu

Theo Điều 407 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vô hiệu như sau:

  • Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
  • Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  • Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Như vậy, hợp đồng đơn vụ vô hiệu cũng áp dụng như giao dịch dân sự vô hiệu. Tức là, khi vi phạm những quy định theo Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng đơn vụ sẽ vô hiệu, tức là không còn hiệu lực.

3. Cần lưu ý gì về chủ thể khi ký kết hợp đồng đơn vụ

Khi ký kết hợp đồng đơn vụ, cần lưu ý các vấn đề liên quan đến chủ thể như sau:

  • Các bên tham gia ký hợp đồng phải có năng lực pháp lý đầy đủ. Điều này có nghĩa là họ phải đủ tuổi, có khả năng nhận thức và kiểm soát hành vi của mình. Nếu một trong các bên không có năng lực pháp lý, hợp đồng có thể bị coi là vô hiệu.
  • Chủ thể hợp đồng: Cần xác định rõ ràng các bên tham gia hợp đồng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có). Nếu một bên là tổ chức, cần đảm bảo rằng tổ chức đó đã được thành lập hợp pháp và có quyền ký kết hợp đồng.
  • Các bên phải có sự đồng thuận rõ ràng về các điều khoản trong hợp đồng. Không có sự áp lực hay gian lận nào xảy ra trong quá trình ký kết. Sự đồng thuận này cần được thể hiện một cách minh bạch và cụ thể.
  • Hình thức hợp đồng: Một số loại hợp đồng có thể yêu cầu hình thức nhất định (ví dụ: hợp đồng phải được lập thành văn bản, công chứng, chứng thực). Cần lưu ý để đảm bảo hợp đồng có giá trị pháp lý.
  • Nghĩa vụ và quyền lợi: Các bên cần hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong hợp đồng. Điều này giúp tránh tranh chấp sau này.
  • Hợp đồng phải không vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành. Nếu hợp đồng chứa các điều khoản trái pháp luật, nó sẽ bị coi là vô hiệu.
  • Các bên cần có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Nếu một bên không có khả năng thực hiện, hợp đồng có thể không được thực hiện đầy đủ.

Việc chú ý đến những vấn đề này sẽ giúp đảm bảo rằng hợp đồng đơn vụ được ký kết một cách hợp pháp và có hiệu lực, từ đó bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng đơn vụ

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng đơn vụ. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan