Quy định về hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

Trong bối cảnh phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh chóng, nhu cầu thuê công trình xây dựng có sẵn đang gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt từ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân muốn tận dụng cơ sở hạ tầng đã hoàn thiện để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc làm nơi sinh hoạt. Trong bài viết dưới đây, NPLaw sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định về hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé.

I. Tìm hiểu về hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

Hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn là thỏa thuận trong đó một bên giao quyền sử dụng công trình đã hoàn thiện cho bên còn lại để sử dụng trong một thời gian nhất định và theo các điều khoản được thỏa thuận. Trong lĩnh vực bất động sản và xây dựng, hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt khi nhu cầu sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có đang gia tăng. Việc thuê công trình có sẵn mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, chi phí đầu tư xây dựng, và khả năng sử dụng ngay. Khi tham gia vào hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn, các bên cần tìm hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan để giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

1. Thế nào là hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

Theo khoản 4 Điều 3 Luật kinh doanh bất động sản 2023: “Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn là nhà ở, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng”.

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn là một dạng hợp đồng thuê tài sản, trong đó một bên (bên cho thuê) giao quyền sử dụng một công trình đã được xây dựng và hoàn thiện cho bên còn lại (bên thuê) trong một khoảng thời gian nhất định và theo các điều kiện đã thỏa thuận.

Thế nào là hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

2. Nội dung của hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Điểm d, e khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định:

  • Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

Theo đó, nội dung của hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn gồm các nội dung chính như sau:

  • Thông tin của các bên.
  • Thông tin về công trình xây dựng cho thuê.
  • Giá thuê.
  • Phương thức và thời hạn thanh toán.
  • Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo.
  • Sử dụng công trình xây dựng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  • Phạt vi phạm hợp đồng.
  • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và biện pháp xử lý.
  • Giải quyết tranh chấp.
  • Hiệu lực của hợp đồng.

Các điều khoản của hợp đồng cho thuê công trình xây dựng có sẵn nêu trên đều có vai trò quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của các bên. Đặc biệt, các bên cần lưu ý quy định rõ về thông tin công trình xây dựng cho thuê, giá thuê, thời hạn thuê và thanh toán bởi đây là những nội dung cốt lõi của hợp đồng và dễ xảy ra tranh chấp trong thực tế. 

3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

Hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn phải đảm bảo điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự nói chung theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp;
  • Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức của hợp đồng trong trường hợp luật có quy định.

Như vậy, hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn phải đảm bảo các điều kiện nêu trên.

 

Quy định về hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

III. Một số thắc mắc về hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

1. Hiện trạng công trình là vấn đề cần lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

Khi giao kết hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn, việc kiểm tra và xác nhận hiện trạng công trình là một bước quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi của cả bên thuê và bên cho thuê. Việc mô tả chi tiết hiện trạng giúp xác định rõ trách nhiệm bảo trì, sửa chữa và tránh những tranh chấp về tình trạng công trình trong quá trình thuê cũng như khi hoàn trả. Trong trường hợp cần thiết, các bên có thể thuê bên thứ ba chuyên môn kiểm tra và lập báo cáo hiện trạng trước khi ký kết hợp đồng, hoặc sử dụng hình ảnh, video làm bằng chứng bổ sung.

Tóm lại, việc xác định rõ hiện trạng công trình trước khi ký kết hợp đồng thuê là điều cần thiết nhằm giảm thiểu tranh chấp và đảm bảo hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn được thực hiện suôn sẻ, đáp ứng mục tiêu sử dụng của bên thuê.

2. Có được thay đổi hiện trạng công trình thuê xây dựng sẵn sau khi đã ký hợp đồng không?

Theo điểm a khoản 4 Điều 21 Luật kinh doanh bất động sản 2023, bên thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có nghĩa vụ: “Phải sửa chữa hư hỏng của nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra; trả lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng; không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;”

Như vậy, bên thuê chỉ được thay đổi hiện trạng công trình xây dựng sẵn khi theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có sự đồng ý của bên cho thuê.

Luật sư tư vấn soạn hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được thuê công trình xây dựng có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản?

Theo khoản 1 và 2 Điều 15 Luật kinh doanh bất động sản 2023, đối tượng được thuê nhà ở, công trình xây dựng có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản như sau:

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam được thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để sử dụng, kinh doanh.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam được thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng.

Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê công trình xây dựng có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định trên.

4. Bên thuê công trình xây dựng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp giá thuê công trình xây dựng tăng bất hợp lý không?

Theo điểm g khoản 3 Điều 20 Luật kinh doanh bất động sản 2023, bên thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sản xây dựng trong công trình xây dựng có quyền: “Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi: ... tăng giá thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không theo thỏa thuận trong hợp đồng; ...”

Như vậy, nếu bên cho thuê tăng giá thuê công trình xây dựng không theo thỏa thuận trong hợp đồng thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn

Trên đây là bài viết của NPLaw về quy định hợp đồng thuê công trình xây dựng có sẵn hiện nay. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, NPLaw cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, đảm bảo tốt nhất quyền lợi hợp pháp cho Quý Khách hàng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn về hỗ trợ.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp