Quy định về hợp nhất công ty cổ phần mới năm 2023

Để mở rộng lĩnh vực và quy mô hoạt động, các doanh nghiệp có thể lựa chọn việc hợp nhất công ty đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và nhu cầu hoạt động thực tế. Đặc biệt trong đó phổ biến là hoạt động hợp nhất công ty cổ phần. 

Vậy thực trạng hợp nhất công ty cổ phần hiện nay như thế nào? Quy định pháp luật về hợp nhất công ty cổ phần hiện nay ra sao? Có những vướng mắc gì cần giải đáp liên quan đến hợp nhất công ty cổ phần?

Thực trạng hợp nhất công ty cổ phần hiện nay

Để giải đáp vướng mắc này, Công Ty Luật TNHH Ngọc Phú xin gửi tới Quý độc giả thông tin dưới bài viết sau:

Việc thoả thuận hợp nhất công ty cổ phần diễn ra khá phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, thực tế tồn tại thực trạng như sau:

-Các công ty thoả thuận chuyển toàn bộ tài sản, lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một công ty mới tuy nhiên không đảm bảo thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp nhất theo quy định. Thực tế các công ty bị hợp nhất có chuyển giao toàn bộ tài sản của công ty bị hợp nhất sang công ty mới thành lập nhưng các nghĩa vụ tài chính khác vẫn giữ nguyên tại công ty bị hợp nhất mà không thực hiện đúng thủ tục hợp nhất để chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ sang công ty hợp nhất.

-Các công ty có thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp nhất theo quy định nhưng không đảm bảo thực hiện thông báo tập trung kinh tế theo quy định của Luật Cạnh tranh do không nắm được ngưỡng, trình tự, thủ tục thông báo tập trung kinh tế theo Luật định hoặc biết nhưng cố tình không thực hiện.

II. Quy định pháp luật về hợp nhất công ty cổ phần

Quy định pháp luật hiện hành về hợp nhất công ty cổ phần như sau:

Thực hiện hợp nhất công ty cổ phần khi hai hoặc nhiều công ty cổ phần muốn chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất và việc hợp nhất này đáp ứng các điều kiện hợp nhất công ty theo quy định pháp luật hiện hành. (Theo Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020; Khoản 3 Điều 29 Luật Cạnh tranh 2018)

Điều kiện hợp nhất công ty cổ phần bao gồm:

Điều kiện hợp nhất công ty cổ phần

- Các công ty cổ phần bị hợp nhất phải họp thống nhất với nhau nội dung hợp đồng hợp nhất, phương án sử dụng lao động, thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, Điều lệ công ty hợp nhất;

- Công ty cổ phần bị hợp nhất phải gửi hợp đồng hợp nhất đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.

- Công ty bị hợp nhất phải bảo đảm tuân thủ việc thực hiện thông báo tập trung kinh tế khi thuộc ngưỡng thông báo theo Điều 33 Luật Cạnh tranh 2018.

-Công ty cổ phần thực hiện hợp nhất không thuộc trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 30 Luật Cạnh tranh 2018.

(Theo Khoản 2,3 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 30, 33 Luật Cạnh tranh 2018; Điều 13 Nghị định số 35/2020/NĐ-CP)

Trong phạm vi bài viết này sẽ tập trung phân tích về hồ sơ, thủ tục hợp nhất công ty cổ phần trong trường hợp không thuộc ngưỡng phải thông báo tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh 2018 (Là trường hợp hợp nhất công ty cổ phần phổ biến nhất hiện nay).

*Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất các công ty cổ phần gồm:

- Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;

- Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

-Điều lệ công ty hợp nhất;

-Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

-Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

-Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. (trường hợp uỷ quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục)

(Theo Khoản 1 Điều 12, Điều 23, Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)

*Thủ tục hợp nhất công ty cổ phần thực hiện lần lượt theo các bước sau:

-Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, họp thông qua dự thảo hợp đồng hợp nhất, dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất

+ Các cổ đông công ty bị hợp nhất chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức họp thông qua  hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất.

Hồ sơ, thủ tục về hợp nhất công ty cổ phần

+ Công ty bị hợp nhất gửi hợp đồng hợp nhất được thông quá đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.

-Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất

+ Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

-Bước 3: Nhận giấy biên nhận

+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

-Bước 4: Xử lý hồ sơ

+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

-Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

+ Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp nhất được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

+  Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

( Theo Khoản 2,4,5 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 32, 33, 34, 35, 42, 43, 44 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)

III. Một số thắc mắc về hợp nhất công ty cổ phần

Các thắc mắc thường gặp liên quan đến hợp nhất công ty cổ phần như sau:

1. Hình thức hợp nhất là yếu tố quan trọng nhất khi tiến hành hợp nhất công ty cổ phần đúng không?

Hình thức hợp nhất là yếu tố quan trọng nhất khi tiến hành hợp nhất công ty cổ phần vì để đảm bảo quá trình hợp nhất đạt hiệu quả, tránh vi phạm quy định pháp luật về hợp nhất công ty bị hợp nhất cần chuẩn bị kỹ dự thảo hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất và họp thống nhất thông qua dự thảo này cũng như bầu hoặc bổ nhiệm các chức danh quản lý trong công ty hợp nhất để đảm bảo hoạt động của công ty. (Theo Khoản 2 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020)

2. Công ty cổ  phần hợp nhất có nghĩa vụ trả nợ thay cho công ty bị hợp nhất khi tiến hành hợp nhất công ty cổ phần

Công ty cổ phần hợp nhất có nghĩa vụ trả nợ thay cho công ty bị hợp nhất khi tiến hành hợp nhất công ty cổ phần (Theo Khoản 4 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thời hạn để thực hiện việc hợp nhất công ty cổ phần là 10 ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày có thay đổi. (Hay chính là kể từ ngày hợp đồng hợp nhất được thông qua)

(Theo Khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020)

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp nhất công ty cổ phần

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp nhất công ty cổ phần với quy trình, công việc thực hiện gồm:

-Tiếp nhận thông tin cần tư vấn, thực hiện các thủ tục liên quan đến liên quan hợp nhất công ty cổ phần;

- Tư vấn, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị giấy tờ hoàn thiện thực hiện thủ tục liên quan đến hợp nhất công ty cổ phần;

-Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Nhận kết quả thực hiện thủ tục liên quan đến hợp nhất công ty cổ phần và bàn giao kết quả cho Khách hàng.

 Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp nhất công ty cổ phần NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan