Quy định về thu đổi ngoại tệ 2024

Thu đổi ngoại tệ là một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là đối với các quốc gia có nền kinh tế mở như Việt Nam. Hoạt động này không chỉ phục vụ nhu cầu của các cá nhân và doanh nghiệp trong việc chuyển đổi tiền tệ để thực hiện các giao dịch quốc tế, mà còn góp phần ổn định thị trường ngoại hối và tăng cường dự trữ ngoại tệ quốc gia. Tại Việt Nam, việc thu đổi ngoại tệ được quản lý chặt chẽ bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm đảm bảo tính minh bạch và an toàn cho các giao dịch.

I. Thực trạng thu đổi ngoại tệ hiện nay

Thị trường ngoại hối Việt Nam hiện nay đang chứng kiến những biến động đáng chú ý, phản ánh qua tỷ giá hối đoái của nhiều ngoại tệ quan trọng. Theo thông tin tổng hợp từ hơn 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, có sự chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra, với tăng/giảm giá mua vào và tăng/giảm giá bán ra của nhiều ngoại tệ. Điều này cho thấy sự không ổn định tiềm ẩn và cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo sự ổn định của thị trường. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã điều hành tỷ giá tương đối ổn định, đặc biệt là với các ngoại tệ chủ chốt như Đô la Mỹ, Euro, nhằm duy trì ổn định vĩ mô trong nước và hỗ trợ đầu tư, sản xuất phát triển. Tuy nhiên, với tình hình lạm phát thế giới tăng cao và những xung đột chính trị không có dấu hiệu hạ nhiệt, tỷ giá hối đoái có thể sẽ tiếp tục chịu nhiều áp lực trong thời gian tới. Điều này đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách phải có những biện pháp linh hoạt và sáng tạo để ứng phó với những thách thức mới, đồng thời tận dụng cơ hội từ sự biến động của thị trường để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

II. Tìm hiểu về thu đ ổi ngoại tệ

1. Thu đổi ngoại tệ được hiểu như thế nào?

Thu đổi ngoại tệ là quá trình chuyển đổi một loại tiền tệ quốc gia sang một loại tiền tệ khác. Điều này thường liên quan đến việc mua bán ngoại tệ hoặc đổi tiền tệ để sử dụng trong giao dịch quốc tế.

Thu đổi ngoại tệ được hiểu như thế nào?

2. Có được phép thu đổi ngoại tệ không?

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 20/2022/TT-NHNN, Mua ngoại tệ là việc người cư trú là tổ chức, cá nhân dùng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép để chuyển hoặc mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại Thông tư này.

Theo đó, người cư trú là cá nhân, tổ chức chỉ được phép thu đổi ngoại tệ tại các địa điểm được phép.

III. Quy định pháp luật về  thu đổi ngoại tệ

1. Những địa điểm đượ c thu đ ổi ngoại tệ

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 20/2022/TT-NHNN, Mua ngoại tệ là việc người cư trú là tổ chức, cá nhân dùng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép để chuyển hoặc mang ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại Thông tư này.

Những địa điểm được thu đổi ngoại tệ

Theo khoản 1 Điều 4 Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2016/TT-NHNN), Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, địa điểm được thu đổi ngoại tệ gồm các ngân hàng được phép, các đại lý đổi ngoại tệ.

2. Hồ sơ đề nghị cấp phép thu đổi ngoại tệ

Theo khoản 1 Điều 7 Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN (sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 11/2016/TT-NHNN),  Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ bao gồm:

  • Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);

Hồ sơ đề nghị cấp phép thu đổi ngoại tệ

  • Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa điểm theo quy định của Chính phủ về điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ; cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
  • Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;
  • Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ, trong đó xác nhận nhân viên đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả;
  • Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;
  • Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm những nội dung chính sau:
  • Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
  • Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại tệ;
  • Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;
  • Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật;
  • Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp phép thu đổi ngoại tệ gồm các tài liệu trên.

IV. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến thu đổi ngoại tệ

1. Thu đổi ngoại tệ trái phép​​​​​​​ thì sẽ xử lý như thế nào?

Theo Điều 23 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định, hành vi thu đổi ngoại tệ trái phép có thể xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm.

2. Dịch vụ thu đổi ngoại tệ được quản lý bởi cơ quan nào?

Theo Điều 15 Thông tư 20/2022/TT-NHNN, dịch vụ thu đổi ngoại tệ được quản lý bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Hiện nay theo quy định pháp luật việc mua bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ bị phạt như thế nào?

Theo Điều 23 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi thu đổi ngoại tệ trái phép như sau:

  • Điểm b khoản 1: “Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương);”
  • Điểm b khoản 2: “Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 1.000 đôla Mỹ đến dưới 10.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương); mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương) trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;”
  • Điểm i khoản 3: “Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 10.000 đôla Mỹ đến dưới 100.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương);”
  • Điểm g khoản 5: “Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 100.000 đô la Mỹ trở lên (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương);”

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến thu đổi ngoại tệ

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về thu đổi ngoại tệ mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục thực hiện cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:​​​​​​​


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan