Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là những doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân có nguồn vốn đầu tư từ các quốc gia khác để thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ hoặc nghiên cứu tại Việt Nam. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hưởng các chính sách ưu đãi thuế, hỗ trợ đầu tư, bảo hộ quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 11 năm 2023, Việt Nam đã thu hút được 32.000 dự án với tổng vốn đăng ký là 420 tỷ USD từ hơn 130 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu và tạo việc làm. Các FDI cũng đã mang lại những lợi ích khác như truyền dẫn công nghệ, nâng cao năng lực quản lý, thúc đẩy cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, sự phổ biến của các FDI cũng đặt ra những thách thức và rủi ro cho Việt Nam, như sự phụ thuộc vào vốn ngoại, sự chênh lệch về chất lượng và hiệu quả giữa các dự án, sự xâm hại đến môi trường và nguồn nhân lực bản địa. Do đó, Việt Nam cần có những chính sách và biện pháp nhằm quản lý và khai thác hiệu quả các FDI, đồng thời bảo vệ quyền lợi và lợi ích quốc gia.
- Các hình thức đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được tiến hành một trong các hình thức đầu tư sau đây tại Việt Nam:
+Thành lập tổ chức kinh tế mới: Đây là việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+Góp vốn, mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty, doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo các hình thức như mua cổ phần phát hành lần đầu tiên/cổ phần được phát hành thêm của công ty cổ phần; Góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh.
+Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư từ tổ chức, doanh nghiệp khác.
+Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
+Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật
Theo Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
- Có phải nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế đó được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không?
Đúng, theo quy định tại Khoản 22 Điều 3 Luật đầu tư 2020 của Việt Nam, “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” là tổ chức kinh tế mà trong đó có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Nhà đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài. Họ thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được tiến hành một trong các hình thức đầu tư sau đây tại Việt Nam:
-Thành lập tổ chức kinh tế mới.
-Góp vốn, mua lại cổ phần, mua lại phần vốn góp.
-Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư từ tổ chức, doanh nghiệp khác.
-Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
-Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ
Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các hình thức quy định nêu trên phải đáp ứng các điều kiện về: Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán; Trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác.
Để thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư phải tiến hành qua các bước sau:
-Xin quyết định chủ trương đầu tư: Đây là bước đầu tiên và chỉ áp dụng đối với những dự án phải xin quyết định chủ trương đầu tư.
-Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Sau khi có quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
-Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Cuối cùng, sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Giấy phép kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp lại trong các trường hợp sau:
+Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đã hết.
+Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép kinh doanh.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hưởng một số chính sách ưu đãi sau:
-Thuế ưu đãi: giảm thuế hoặc miễn thuế đối với thu nhập, lợi nhuận hoặc giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong một khoảng thời gian nhất định.
-Miễn thuế nhập khẩu: Các sản phẩm và thiết bị nhập khẩu để sử dụng trong dự án đầu tư nước ngoài có thể được miễn thuế hoặc được áp dụng thuế suất thấp hơn để giúp giảm chi phí vốn đầu tư.
-Phí và lệ phí giảm: giảm hoặc miễn phí một số khoản phí và lệ phí liên quan đến đăng ký dự án, cấp phép, và quyền sở hữu.
-Bảo vệ vốn và lợi nhuận: Hợp đồng đầu tư và các biện pháp pháp lý khác có thể bảo vệ quyền sở hữu của nhà đầu tư và đảm bảo rằng họ có quyền nhận lợi nhuận từ dự án.
-Hỗ trợ tài chính: Các nguồn tài trợ, vay vốn, và hỗ trợ tài chính từ các tổ chức chính phủ hoặc quốc tế có thể được cung cấp để hỗ trợ các dự án đầu tư nước ngoài
Không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới khi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn một trong các hình thức đầu tư khác theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 khi đầu tư vào Việt Nam.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn