Các hình thức thẩm mỹ chui là những phương pháp làm đẹp mà không được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên môn và không tuân thủ quy trình hoặc tiêu chuẩn an toàn. Vậy làm sao để hiểu thế nào là thẩm mỹ chui và những vấn đề liên quan xoay quanh về thẩm mỹ chui như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Thẩm mỹ chui là thuật ngữ được sử dụng để chỉ những quy tắc và tiêu chuẩn trong việc đánh giá vẻ đẹp mà không tuân thủ theo các chuẩn mực chung của xã hội. Thẩm mỹ chui thường dựa trên những quan niệm cá nhân, ý kiến riêng của mỗi người mà không có căn cứ khoa học hay chuẩn mực chung. Đây là một khái niệm đối lập với thẩm mỹ chính thống, được xác định dựa trên những tiêu chí văn hóa, xã hội, khoa học hoặc nghệ thuật.
Các hình thức thẩm mỹ chui là những phương pháp làm đẹp mà không được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên môn và không tuân thủ quy trình hoặc tiêu chuẩn an toàn. Dưới đây là một số hình thức thẩm mỹ chui phổ biến:
Để tránh các hình thức thẩm mỹ chui, người tiêu dùng nên tìm hiểu kỹ về dịch vụ và người thực hiện, hỏi về đào tạo và chứng chỉ, đảm bảo quy trình thực hiện đúng quy định và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn.
Theo Khoản 5 Điều 23a Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định về Điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ như sau:
Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ không thuộc loại hình phải có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở trước khi hoạt động ít nhất 10 ngày.
Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thẩm mỹ viện "chui" trên thực tế là những cơ sở thẩm mỹ hoạt động không có giấy phép, không tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành. Tùy theo mức độ vi phạm, thẩm mỹ viện "chui" có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 9 Điều 2 Nghị định 124/2021/NĐ-CP) như sau:
"Điều 39. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
...
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc tại địa điểm không được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
b) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh vượt quá phạm vi chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp cấp cứu;
c) Áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh mà chưa được phép của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế;
d) Không bảo đảm một trong các điều kiện sau khi đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với hình thức tổ chức là bệnh viện có quy mô trên 500 giường bệnh;
đ) Cung cấp dịch vụ thẩm mỹ tại cơ sở dịch vụ thẩm mỹ khi chưa có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
e) Điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được phép điều trị nội trú, trừ trường hợp được lưu người bệnh ngoại trú để theo dõi theo quy định của pháp luật.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 02 tháng đến 04 tháng đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, điểm c khoản 5 và các điểm b, c, d, e khoản 6 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a và đ khoản 6 Điều này;
d) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và điểm c khoản 6 Điều này;
đ) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người chịu trách chuyên môn của cơ sở trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 và các điểm b, e khoản 6 Điều này."
Theo đó, thẩm mỹ viện "chui" hoạt động trái phép có thể bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời có thể bị đình chỉ hoạt động trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
Cơ sở hoạt động thẩm mỹ là cơ sở dịch vụ y tế cung cấp dịch vụ thẩm mỹ và hoạt động theo quy định hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Như vậy, theo Nghị định 117/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 9 Điều 2 Nghị định 124/2021/NĐ-CP) thì thẩm quyền xử lý cơ sở thẩm mỹ chui thuộc về ngành chức năng quản lý và kiểm soát về y tế của các cấp chính quyền địa phương, trong đó có cơ quan y tế địa phương, Sở Y tế, Bộ Y tế.
Các cơ quan này có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xử lý và áp dụng các biện pháp xử lý đối với cơ sở thẩm mỹ chui, bao gồm:
Đồng thời, người dân cũng có thể phản ánh, tố cáo hoặc đề nghị kiểm tra cơ sở thẩm mỹ chui đến các cơ quan chức năng để yêu cầu xử lý và đảm bảo người dân được sử dụng dịch vụ thẩm mỹ an toàn và chất lượng.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Luật khám chữa bệnh 2009 về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh : “2. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hành nghề, cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động”
Theo đó, sau khi sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cho rằng cơ sở thẩm mỹ chui thực hiện không đúng theo thỏa thuận ban đầu, dịch vụ không phù hợp, không đúng với số tiền bỏ ra, gây ảnh hưởng sức khỏe, tài sản của họ thì khách hàng có quyền khiếu nại, tố cáo lên Sở Y tế trực thuộc, đồng thời khởi kiện đòi toàn bộ tiền hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại theo Bộ Luật Dân sự (BLDS) 2015,
Căn cứ vào khoản 20, Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện có đưa ra khái niệm về kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ như sau: “Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ, gồm: Sử dụng dụng kỹ thuật y học để phẫu thuật (giải phẫu) làm thay đổi hình dáng, đặc điểm nhận dạng của con người.”
Trường hợp về việc bồi thường thiệt hại phẫu thuật thẩm mỹ chui khi xảy sự cố sai sót, ta cần xác định được trách nhiệm của cơ sở đã làm phẫu thuật thẩm mỹ cho bạn. Điều này được thể hiện thông qua các điều khoản trong hợp đồng giữa bạn và thẩm mỹ đó thế nào. Cụ thể:
- Có giấy phép thành lập và hoạt động không?
- Áp dụng thiết bị máy móc gì khi phẫu thuật?
- Trình độ chuyên môn của bác sĩ ra sao?
- Tỉ lệ rủi ro, biến chứng có thể gặp phải thế nào?
- Chế độ cam kết bảo hành sau phẫu thuật thẩm mỹ có không?
Trong trường hợp cơ sở thẩm mỹ có lỗi thì phải bồi thường 1 phần hoặc toàn bộ thiệt hại cho khách hàng.
Khi không có giấy tờ hay hợp đồng để chứng minh thiệt hại, việc đòi thẩm mỹ chui bồi thường có thể khó khăn hơn. Tuy nhiên, dưới đây là một số cách bạn có thể thực hiện:
Lưu ý rằng việc đòi bồi thường thiệt hại trong trường hợp không có giấy tờ hay hợp đồng có thể phức tạp và phụ thuộc vào pháp luật và quy định địa phương.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề thẩm mỹ chui. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn