THÔNG TIN PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà đất là một dạng hợp đồng ủy quyền được triển khai thực hiện trong quá trình mua bán nhà đất. Nhằm cung cấp cho Quý Khách hàng những thông tin pháp lý chính xác và liên quan đến hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất, NPLaw xin gửi đến Quý Khách hàng bài viết dưới đây.

I. Vai trò của hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất

Hợp đồng ủy quyền mua bán đất là một văn bản pháp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc giao dịch bất động sản. Theo đó, chủ sở hữu (người ủy quyền) sẽ ủy quyền cho một người khác (người được ủy quyền) thực hiện việc mua bán đất đai thay mặt mình.

Vai trò của dạng hợp đồng này có thể bao gồm:

Đại diện pháp lý: Người được ủy quyền sẽ có quyền hạn pháp lý để thực hiện các thủ tục mua bán đất đai thay mặt cho người ủy quyền, bao gồm:

  • Tiếp xúc với người bán, thương lượng giá cả, điều khoản hợp đồng.
  • Thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc mua bán.
  • Ký kết hợp đồng mua bán.
  • Thực hiện các thủ tục sang tên đổi chủ.

Tiết kiệm thời gian: Việc ủy quyền giúp người ủy quyền tiết kiệm thời gian và công sức trong việc thực hiện các thủ tục mua bán đất đai, đặc biệt là khi người ủy quyền không có nhiều thời gian hoặc không am hiểu về các thủ tục pháp lý.

Tăng tính bảo mật: Trong một số trường hợp, người mua muốn giữ kín danh tính của mình, việc ủy quyền cho một người khác thực hiện giao dịch sẽ giúp bảo mật thông tin cá nhân.

Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất

II. Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất

1. Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất là gì

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về dạng hợp đồng này. Tuy nhiên, căn cứ quy định Bộ luật Dân sư, Luật Đất đai thì có thể hiểu hợp đồng ủy quyền mua bán đất là một văn bản pháp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc giao dịch bất động sản. Theo đó, chủ sở hữu (người ủy quyền) sẽ ủy quyền cho một người khác (người được ủy quyền) thực hiện việc mua bán đất đai thay mặt mình.

2. Nội dung của hợp đồng ủy quyền  mua bán nhà đất

Một số nội dung chính của hợp đồng ủy quyền mua bán đất:

  • Thông tin các bên: Họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền.
  • Đối tượng ủy quyền: Rõ ràng đối tượng tài sản được ủy quyền mua bán (ví dụ: thửa đất số..., tờ bản đồ số...).
  • Phạm vi quyền hạn: Quy định cụ thể những quyền hạn mà người được ủy quyền được thực hiện, chẳng hạn như: thương lượng giá cả, ký kết hợp đồng, thực hiện các thủ tục hành chính.
  • Thời hạn ủy quyền: Xác định thời hạn hiệu lực của hợp đồng ủy quyền.
  • Trách nhiệm của các bên: Quy định rõ trách nhiệm của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.
  • Điều khoản chấm dứt: Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán​​​​​​​ nhà đất

Mẫu hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo tính pháp lý và phù hợp với trường hợp cụ thể, đọc giả nên tham khảo ý kiến của luật sư.

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Số: ……../HĐUQMBND

Ngày: …… tháng …… năm ……

BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là BÊN A)

  • Họ và tên: ..................................................................................................
  • Địa chỉ: ..................................................................................................
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: .................................................
  • Ngày cấp: ..................................... Nơi cấp: ............................................

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là BÊN B)

  • Họ và tên: ..................................................................................................
  • Địa chỉ: ..................................................................................................
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: .................................................
  • Ngày cấp: ..................................... Nơi cấp: ............................................

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau đây liên quan đến việc mua bán bất động sản:

  • Tìm kiếm: Tìm kiếm bất động sản phù hợp với yêu cầu của Bên A về vị trí, diện tích, giá cả...
  • Thương lượng: Thương lượng giá cả, điều khoản mua bán với người bán.
  • Kiểm tra pháp lý: Kiểm tra các giấy tờ pháp lý liên quan đến bất động sản.
  • Ký kết hợp đồng: Ký kết hợp đồng mua bán thay mặt cho Bên A.
  • Thực hiện các thủ tục hành chính: Thực hiện các thủ tục sang tên, đổi chủ, đăng ký quyền sở hữu...

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc vào ngày ..................................

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

  • Bên A:
  • Cung cấp đầy đủ thông tin về yêu cầu mua bán bất động sản.
  • Cung cấp các giấy tờ cần thiết để thực hiện giao dịch.
  • Thanh toán đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán.
  • Bên B:
  • Thực hiện đúng các quyền hạn và nghĩa vụ đã được ủy quyền.
  • Bảo mật thông tin của Bên A.
  • Báo cáo cho Bên A về tiến độ thực hiện giao dịch.
  • ĐIỀU 4: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
  • ..................................................................................................................................................................................................................
  • …………………………………………………………………………………………...

III. Giải đáp mộ t số câu hỏi về hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất

1. Có được thực hiện hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà đất ở rẫy cà phê được không?

Hoàn toàn có thể thực hiện hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất ở rẫy cà phê.

Việc ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch mua bán nhà đất, bao gồm cả đất trồng cây lâu năm như rẫy cà phê, là một hình thức giao dịch phổ biến và được pháp luật Việt Nam thừa nhận. Tuy nhiên, cần đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về giao dịch quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai, giao dịch nhà ở tại Luật Nhà ở và các quy định, chính sách đặc thù tại địa phương (nếu có).

2. Hợp đồng uỷ quyề n mua bán nhà đất có phải công chứng không

Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận của các bên, trong đó, bên nhận uỷ quyền sẽ thực hiện một số công việc thay cho bên uỷ quyền, nhân danh bên uỷ quyền.

Đồng thời, nếu có thoả thuận thì bên uỷ quyền phải trả thù lao cho bên được uỷ quyền hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 55 Luật Công chứng 2014, Luật này chỉ nêu về thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền mà không có bất cứ quy định nào bắt buộc phải công chứng loại hợp đồng này. Do đó,  hợp đồng uỷ quyền không bắt buộc phải công chứng.

Tuy nhiên, do đặc thù ở đây là Hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà đất. Căn cứ Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có nội dung 

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;”

Do vậy, để đảm bảo phù hợp quy định của Luật Đất đai cũng như hạn chế rủi ro cho Bên uỷ quyền và Bên được uỷ quyền thì các bên nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà đất.

3. Người đư ợc ủy quyền có thể tự tay ký hợp đồng mua bán nhà đất với bên kia không?

Căn cứ quy định pháp luật và phạm vi, nội dung trong văn bản uỷ quyền thì khi đã ủy quyền cho một người khác (người được ủy quyền) mua bán nhà đất thì tức là đã trao cho họ quyền hạn pháp lý để thực hiện các thủ tục liên quan, bao gồm cả việc ký kết hợp đồng mua bán. Tất nhiên, nội dung cũng như phạm vi uỷ quyền cần được thể hiện cụ thể trong hợp đồng uỷ quyền để tránh phát sinh rủi ro, tranh chấp.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà đất của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề về hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà đất. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thủ tục pháp lý của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:​​​​​​​


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan