Thủ tục đăng ký kinh doanh được quy định như thế nào?

Hiện nay, đăng ký giấy phép kinh doanh là thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua bài viết này, NPLaw sẽ giúp bạn có thêm thông tin về quy trình, cách thức, thủ tục để đăng ký kinh doanh và hoàn thành thủ tục ban đầu để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh của mình. 

I. Đăng ký kinh doanh là gì? Có khó không?

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh.

Trong khi đó, đến Luật Doanh nghiệp 2020, khái niệm đăng ký doanh nghiệp đã bị huỷ bỏ. Tuy nhiên, khái niệm đăng ký doanh nghiệp vẫn được quy định tại khoản 1, Điều 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Như vậy, có thể thấy, đăng ký doanh nghiệp không hề khó và thông qua hoạt động đăng ký kinh doanh của các chủ thể kinh doanh nhà nước thể hiện vai trò quản lý nhà nước của mình.

Ví dụ: Cá nhân đăng ký cấp giấy phép hoạt động đối với hộ kinh doanh cá thể tại văn phòng đăng ký kinh doanh thuộc UBND quận/huyện nơi cá nhân đó sinh sống. Hay, 3 cá nhân cùng góp vốn thành lập công ty cổ phần và đăng ký hoạt động kinh doanh (thành lập công ty cổ phần) tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đó dự định mở, đăng ký trụ sở hoạt động.

II. Các loại doanh nghiệp được đăng ký và không được đăng ký kinh doanh

- Các loại doanh nghiệp được đăng ký hiện nay ở Việt Nam bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), Doanh nghiệp cổ phần, Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hợp danh.

- Các loại doanh nghiệp không được đăng ký kinh doanh: Hiện nay, theo pháp luật hiện hành, tất cả các loại hình doanh nghiệp nằm ngoài danh mục kể trên đều không được phép đăng ký kinh doanh.

III. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Các điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được pháp luật quy định như sau:

3.1. Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

Điều 7 Luật doanh nghiệp 2020 đã nêu rõ: Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Theo đó, 06 ngành nghề mà pháp luật cấm hoạt động đầu tư kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

– Kinh doanh mại dâm;

– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

– Kinh doanh pháo nổ;

– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Bên cạnh đó, đối với việc kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện Luật định trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.

3.2. Điều kiện về tên của doanh nghiệp

Tên của doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 của Luật doanh nghiệp 2020.

– Theo đó, tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

– Tên doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký; Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó; Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.

– Tuân thủ các quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp và tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.

3.3. Điều kiện về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ

Theo Khoản 20 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, Hồ sơ hợp lệ là là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. Theo đó, tùy từng loại hình doanh nghiệp và nội dung đăng ký mà chủ thể đăng ký doanh nghiệp cần nộp các loại giấy tờ khác nhau phù hợp với yêu cầu của pháp luật. Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký. 

3.4. Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí

Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, pháp luật quy định miễn phí, lệ phí cho chủ thể đăng ký.

IV. Thủ tục đăng ký kinh doanh mới

4.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm những gì?

Trước khi tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lên cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:

- Bản sao y CMND/CCCD hoặc hộ chiếu không quá 3 tháng. Trường hợp thành viên là tổ chức, cần chuẩn bị thêm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập công ty và giấy ủy quyền người thay mặt góp vốn của tổ chức.

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 

- Dự thảo điều lệ công ty

- Các giấy tờ liên quan khác.

4.2. Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ và thông tin cần thiết

Các thông tin mà bạn cần chuẩn bị để tiến hành điền vào giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm tối thiểu các thông tin dưới đây, bạn cần tìm hiểu chính xác và điền thông tin đúng và đủ vào hồ sơ thành lập công ty.

  • Chuẩn bị tìm một cái tên công ty đúng luật, hay, không bị trùng lặp với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Khi đặt tên công ty thì phải lựa chọn tên công ty không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật doanh nghiệp hiện hành. Khi đặt tên công ty nên lựa chọn tên doanh nghiệp đơn giản,dễ nhớ, gần gũi và gợi nhớ tới dịch vụ, sản phẩm mà công ty mình cung cấp tới khách hàng, ngắn gọn xúc tích, gây ấn tượng mạnh với khách hàng ngay lần đọc đầu tiên thì càng tốt. Như vậy mới dễ xây dựng thương hiệu doanh nghiệp và được nhiều người biết đến.
  • Chuẩn bị địa chỉ công ty an toàn, được phép đăng ký kinh doanh, không thuộc những nơi bị cấm đặt địa chỉ doanh nghiệp. Không nằm ở khu vực căn hộ chung cư vì ở đó chỉ có chức năng để ở chứ không có chức năng đăng ký kinh doanh. Trừ trường hợp căn hộ nằm ở khu kinh doanh thương mại thì bạn phải xuất trình văn bản chứng minh khu đó được phép đăng ký kinh doanh.
  • Chuẩn bị mức vốn điều lệ cần đăng ký thành lập công ty. biết được mức vốn tối thiểu, mức vốn tối đa để thành lập công ty là bao nhiêu. Những ngành nghề kinh doanh thông thường thì không giới hạn tối thiểu tối đa mức vốn. Tuy nhiên một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định như kinh doanh bất động sản thì yêu cầu vốn 20 tỷ VNĐ mới được phép đăng ký ngành này.
  • Lưu ý về thời hạn góp đủ vốn điều lệ là không quá 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để doanh nghiệp bị tránh bị phạt. Quá thời hạn này nếu doanh nghiệp chưa góp đủ vốn thì cần điều chỉnh mức vốn điều lệ về đúng với mức vốn góp của các thành viên góp thực tế.
  • Chuẩn bị lựa chọn người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Tối thiểu đủ 18 tuổi, và để kinh doanh thành công thì người đại diện theo pháp luật cần có kinh nghiệm và năng lực quản lý ở lĩnh vực công ty dự tính thành lập. Có thể thuê người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ

NPLaw sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp trong vòng 1-2 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ thông tin khách hàng. Sau đó, hồ sơ sẽ được giao tận nơi hoặc gửi email cho khách hàng kiểm tra, ký tên.

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh (GCNĐKDN)

Tiếp theo là tiến hành việc nộp và nhận hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh;

Trong thời hạn 5-7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Khắc dấu và nộp thông báo mẫu dấu

Con dấu chính là cơ sở pháp lý được thể hiện trên tất cả các văn bản được phát hành của doanh nghiệp nên việc khắc dấu và nộp thông báo mẫu dấu là điều không thể thiếu.

Bước 5: Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu sau khi đăng ký giấy phép kinh doanh

Hồ sơ khai thuế ban đầu rất quan trọng đối với doanh nghiệp mới thành lập, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động và sự phát triển của Doanh nghiệp. Các công tác cần thực hiện sau:

  • Mở tài khoản ngân hàng;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài;
  • Tiến hành nộp hồ sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan quản lý thuế;
  • Nộp và nhận thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT;
  • Nộp hồ sơ và nhận kết quả “Đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in”;
  • Chuẩn bị hồ sơ để Quản lý thuế kiểm tra trụ sở:
  • Đặt bảng hiệu công ty nếu khách hàng có yêu cầu…

Bước 6: Đặt in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn

Hóa đơn là loại chứng từ không thể thiếu trong quá trình hoạt động doanh nghiệp, đóng vai trò ghi nhận doanh thu, chi phí của doanh nghiệp đó và là cơ sở quan trọng làm căn cứ xác định các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là các nghĩa vụ về thuế. Việc đặt in và thông báo phát hành hóa đơn cũng không kém phần quan trọng trong thủ tục đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cần quan tâm các việc như:

- Thiết kế hóa đơn và tiến hành in hóa đơn;

- Nộp thông báo phát hành hóa đơn bằng chữ ký số;

V. Giải đáp các thắc mắc về đăng ký kinh doanh

5.1. Công ty thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại đâu?

Nếu bạn muốn đăng ký giấy phép thành lập công ty thì cần đăng ký giấy phép kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi bạn muốn đặt trụ sở kinh doanh. 

Ví dụ: nếu bạn muốn làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh mở công ty tại Thành phố Hà Nội, thì bạn nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội. Nơi cấp giấy phép kinh doanh là Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.

5.2. Đăng ký kinh doanh mất thời gian bao lâu?

– Hiên nay, do chủ trương mở rộng phát triển kinh tế nên chính phủ đã có những quy định, chính sách thay đổi nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thành lập. Có nhiều chính sách hỗ trợ tối đa các cá nhân, tổ chức khi thành lập doanh nghiệp mới nên thời gian hoàn thành đăng ký kinh doanh cũng được rút ngắn lại. Cụ thể là:

+ Thông thường, bạn sẽ mất khoảng từ 3 – 5 ngày để xin giấy phép thành lập công ty, giấy phép đăng ký doanh nghiệp Việt Nam từ Sở Kế Hoạch và đầu tư. Tức là thời gian để mở công ty vốn trong nước sẽ khoảng từ 3 – 5 ngày.

+ Nhưng nếu bạn thành lập công ty có yếu tố nước ngoài thì sẽ cần mất từ 15 – 30 ngày để xin giấy phép đăng ký đầu tư và từ 3 – 5 ngày để xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian cần thiết khi mở công ty có yếu tố nước ngoài sẽ khoảng từ 18  – 30 ngày.

– Ngoài ra, trên đây chỉ là khoản thời gian để xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp từ Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp cần biết rằng mình sẽ còn cần thêm thời gian để chuẩn bị thông tin công ty, soạn thảo hồ sơ, thủ tục, giấy tờ liên quan, do đó, thời gian thành lập công ty là bao lâu sẽ tùy thuộc 1 phần vào từng doanh nghiệp.

– Hơn nữa, để đảm bảo công ty thuận lợi đi vào hoạt động kinh doanh thì sau khi có giấy phép đăng ký doanh nghiệp, bạn cần dành thời gian để xin giấy phép con nếu cần và hoàn tất các thủ tục khác như công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu, làm tài khoản ngân hàng…

5.3. Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, làm sao để kiểm tra tên doanh nghiệp có bị trùng hay không?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Như vậy, để tránh bị từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký doanh nghiệp thì khi tiến hành đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp cần lưu ý tránh đặt tên rơi vào các trường hợp trùng hoặc gây nhầm lẫn theo quy định trên.

5.4. Chủ thể nào có quyền đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập áp dụng trên phạm vi địa phương theo đó, hộ gia đình kinh doanh hoặc làm dịch vụ có thu nhập thấp hơn mức quy định không phải đăng ký kinh doanh. Mức thu nhập thấp được quy định không được vượt quá mức khởi điểm chịu thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao. Hộ kinh doanh cá thể có sử dụng hơn mười lao động hoặc có hơn một địa điểm kinh doanh phải chuyển đổi thành doanh nghiệp. 

Tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình đều có quyền đăng ký kinh doanh với tư cách là hộ kinh doanh cá thể, trừ những người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề. Một cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký kinh doanh một hộ kinh doanh cá thể.

VI. Dịch vụ tư vấn và thực hiện đăng ký kinh doanh

Hiện tại, với nhu cầu đăng ký kinh doanh ngày một tăng cao, NPLaw đang cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện đăng ký kinh doanh, bao gồm:

  • Tư vấn loại hình đăng ký kinh phù hợp với nhu cầu của khách hàng;
  • Tư vấn các ưu nhược điểm chi tiết cho từng loại hình kinh doanh khi khách hàng tiến hành đăng ký kinh doanh;
  • Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn các thủ tục sau đăng ký kinh doanh;
  • Tư vấn các thủ tục thuế, bảo hiểm, tài chính kế toán, quyền sở hữu trí tuệ, quản trị, … trong quá trình kinh doanh.

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan