Thủ tục, hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép khai thác

Giấy phép khai thác là một tài liệu pháp lý quan trọng, cấp cho các tổ chức hoặc cá nhân quyền khai thác tài nguyên từ lòng đất theo các điều kiện và quy định cụ thể. Việc cấp giấy phép này đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn về môi trường, an toàn lao động và bảo vệ quyền lợi của cộng đồng địa phương. Giấy phép khai thác không chỉ là bằng chứng của việc được phép khai thác tài nguyên mà còn là cam kết tuân theo các nguyên tắc phát triển bền vững.

I. Thực trạng giấy phép khai thác hiện nay

Trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay, nhu cầu cấp giấy phép khai thác các nguồn tài nguyên đang ngày càng trở nên cấp thiết. Điều này không chỉ giúp đảm bảo quản lý nguồn tài nguyên một cách hiệu quả, mà còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. Việc cấp giấy phép khai thác cần được tiến hành một cách minh bạch và công bằng, đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường và quyền lợi của các bên liên quan. Mọi hoạt động khai thác cần phải có sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng để đảm bảo rằng các hoạt động này không gây hại cho môi trường và cộng đồng xung quanh.

II. Các quy định pháp luật liên quan đến giấy phép khai thác

1. Giấy phép khai thác là gì?

Giấy phép khai thác là một loại giấy phép được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cho phép các tổ chức, cá nhân được thăm dò khoáng sản đối với khu vực đã thăm dò.

2. Thủ tục, hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép khai thác

Thủ tục cấp Giấy phép khai thác được quy định tại Điều 60 Nghị định 158/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 25, 26, 27 Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP) thực hiện như sau:

Tiếp nhận hồ sơ:

-Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

-Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 

-Thẩm định hồ sơ:

+Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;

+Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;

+Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan;

+Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”

-Trình hồ sơ:

+Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

+Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. 

+Thông báo và trả kết quả cấp giấy phép: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. 

Thông báo và trả kết quả cấp giấy phép

-Hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép khai thác được quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản 2010 gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

+ Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;

+ Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định.

Ngoài ra, trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Chủ thể có quyền yêu cầu cấp Giấy phép khai thác

Theo Điều 51 Luật Khoáng sản 2010, chủ thể có quyền yêu cầu cấp Giấy phép khai thác gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;

- Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản.

4. Chủ thể có quyền giải quyết Giấy phép khai thác

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản 2010, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác gồm:

“1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.”

Chủ thể có quyền giải quyết Giấy phép khai thác

III. Các thắc mắc liên quan đến giấy phép khai thác

1. Phát hiện thêm khoáng sản trên diện tích đất đang được khai thác thì có cần điều chỉnh lại giấy phép khai thác không?

Theo điểm c khoản 1 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 quy định “Được thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác, nhưng phải thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện”. Bên cạnh đó, theo điểm a khoản 1 Điều 55 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác: “Trữ lượng khoáng sản sau khi thăm dò nâng cấp trong khu vực khai thác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vượt quá mức độ tin cậy của các khối trữ lượng tương ứng đã được phê duyệt trước đó”.

Như vậy, có quyền được thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác mà không cần phải điều chỉnh lại giấy phép khai thác. Nhưng khi phát hiện thêm khoáng sản trên diện tích đất đang được khai thác vượt quá trữ lượng trên giấy phép thì cần phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền  để điều chỉnh lại giấy phép khai thác.

2. Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác gồm những nội dung gì?

Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Mẫu 07 ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT, gồm các nội dung sau:

+ Thông tin tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư bao gồm: số, ngày cấp và nơi cấp.

+ Thông tin chung về công trình khai thác: báo cáo kết quả thăm dò, trữ lượng, vị trí, phương pháp khai thác, công suất khai thác, mức sâu khai thác, thời hạn khai thác, mục đích sử dụng khoáng sản…

3. Giấy phép khai thác có thời hạn bao lâu? Trường hợp Giấy phép khai thác hết thời hạn thì có được gia hạn không?

Theo khoản 2 Điều 54 Luật Khoáng sản 2010, “Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.” 

Như vậy, giấy phép khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm. Trường hợp giấy phép hết thời hạn có thể được gia hạn nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến giấy phép khai thác

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về giấy phép khai thác mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan