Giấy phép buôn bán phân bón là gì? Điều kiện buôn bán phân bón như thế nào? Hồ sơ và trình tự xin cấp giấy phép buôn bán phân bón ra sao? Bài viết dưới đây, NPLaw sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép buôn bán phân bón và các vấn đề liên quan.
Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm “Giấy phép buôn bán phân bón”, tuy nhiên, có thể hiểu “Giấy phép buôn bán phân bón” là chứng nhận về mặt pháp lý được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở kinh doanh phân bón, ghi nhận những điều kiện mua bán phân bón.
Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018 quy định về điều kiện buôn bán phân bón, cụ thể:
Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
Căn cứ Điều 51 Luật Trồng trọt năm 2018 quy định về quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón thì:
Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có quyền sau đây: Buôn bán phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam; Được cung cấp thông tin và hướng dẫn sử dụng, bồi dưỡng chuyên môn phân bón.Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có nghĩa vụ sau đây:
Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép buôn bán phân bón được quy định rõ tại Điều 15 và điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lý phân bón. Cụ thể thủ tục xin cấp giấy phép buôn bán phân bón gồm 04 bước như sau:
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra; cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thuộc về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Hành vi vi phạm quy định về buôn bán phân bón gồm: Chào hàng, bày bán; lưu giữ, bảo quản; vận chuyển; bán buôn, bán lẻ; xuất khẩu và hoạt động khác đưa phân bón vào lưu thông áp dụng theo quy định tại Điều 7 Nghị định 55/2018/NĐ-CP; hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón áp dụng theo quy định tại Điều 8 Nghị định 55/2018/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 4; điểm e khoản 7 Điều 7 Nghị định 55/2018/NĐ-CP quy định, phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp buôn bán phân bón khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và; đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 03 tháng đến 09 tháng.
Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với do cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Khi xin cấp Giấy phép buôn bán phân bón, cá nhân tổ chức thường gặp khó khăn trong việc chuẩn bị các tài liệu cần thiết trong hồ sơ xin cấp phép, không biết cơ quan thẩm quyền xin cấp giấy phép, hay chế tài bị xử phạt nếu không xin giấy phép buôn bán phân bón. Vì vậy, để đảm bảo an toàn về mặt pháp luật, khi xin cấp giấy phép kinh doanh, các cá nhân/doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh cần phải tuân thủ những quy định kể trên.
Nếu quý khách cần một đơn vị hỗ trợ pháp lý trong việc tư vấn, hướng dẫn xin cấp Giấy phép buôn bán phân bón, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Ngoài việc tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến yêu cầu của quý khách hàng, chúng tôi còn trực tiếp soạn thảo hồ sơ, đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước cho đến khi nhận được kết quả cuối cùng.
NPLaw tự tin với đội ngũ chuyên viên tư vấn, luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn pháp luật sẽ mang đến cho quý khách những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về cấp Giấy phép buôn bán phân bón NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn