THỰC TRẠNG CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆN NAY

Mục lục Ẩn

  1. I. Thực trạng chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hiện nay
  2. II. Các quy định pháp luật liên quan đến chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
    1. 1. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn là ai? Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có thể là tổ chức không?
    2. 2. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
    3. 3. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
  3. III. Các thắc mắc liên quan đến chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
    1. 1. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền quyết định sửa đổi Điều lệ công ty không?
    2. 2. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân có được quyền quyết định thành lập công ty con không?
    3. 3. Chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ ăn uống có được thành lập quỹ từ thiện cho Công ty của mình không?
    4. 4. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được rút lợi nhuận trong trường hợp nào?
    5. 5. Người lao động nước ngoài là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn thì có cần phải có giấy phép lao động không?
    6. 6. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác để rút vốn khỏi công ty không?

Hiện nay tình trạng chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn ngày càng tăng, và nhận được sự quan tâm đông đảo của các nhà đầu tư. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về vấn đề này.

Thực trạng chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hiện nay

I. Thực trạng chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hiện nay

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam với nhiều ưu điểm và hạn chế. Trong xu hướng phát triển chung, các công ty TNHH cần nâng cao năng lực quản trị, mở rộng quy mô và chuyển đổi sang công ty cổ phần để đáp ứng nhu cầu phát triển và nâng cao vị thế cạnh tranh.

II. Các quy định pháp luật liên quan đến chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn là ai? Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có thể là tổ chức không?

- Đối với Công ty TNHH một thành viên

Căn cứ Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

- Đối với Công ty TNHH hai thành viên

Căn cứ Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Như vậy, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. 

2. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn

Căn cứ Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định quyền chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:

- Đối với tổ chức: 

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;

d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;

đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;

h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Đối với cá nhân: 

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

c) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

d) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

ê) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

f) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn

3. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn

Căn cứ Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:

- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ Điều lệ công ty.

- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

- Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

- Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

III. Các thắc mắc liên quan đến chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền quyết định sửa đổi Điều lệ công ty không?

Căn cứ điểm a, khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền quyết định sửa đổi Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân có được quyền quyết định thành lập công ty con không?

Căn cứ khoản 2 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân không được quyền quyết định thành lập công ty con

3. Chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ ăn uống có được thành lập quỹ từ thiện cho Công ty của mình không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP đối với trường hợp của bạn là Công ty trách nhiệm hữu hạn, tức là doanh nghiệp muốn thành lập quỹ từ thiện thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Được thành lập hợp pháp;

- Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;

- Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ;

- Quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam.

Như vậy, Chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ ăn uống được thành lập quỹ từ thiện cho Công ty của mình khi đáp ứng các điều kiện trên. 

 Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được rút lợi nhuận trong trường hợp nào?

4. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được rút lợi nhuận trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

5. Người lao động nước ngoài là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn thì có cần phải có giấy phép lao động không?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

6. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác để rút vốn khỏi công ty không?

Căn cứ khoản 5 Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. 

Như vậy, chủ sở hữu có quyền chuyển hết toàn bộ số vốn của mình cho một cá nhân khác để rút vốn khỏi công ty.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan

A PHP Error was encountered

Severity: Core Warning

Message: PHP Startup: Unable to load dynamic library 'pdo_mysql.so' (tried: /opt/alt/php72/usr/lib64/php/modules/pdo_mysql.so (/opt/alt/php72/usr/lib64/php/modules/pdo_mysql.so: cannot open shared object file: No such file or directory), /opt/alt/php72/usr/lib64/php/modules/pdo_mysql.so.so (/opt/alt/php72/usr/lib64/php/modules/pdo_mysql.so.so: cannot open shared object file: No such file or directory))

Filename: Unknown

Line Number: 0

Backtrace: