THỰC TRẠNG ĐÁNG CHÚ Ý KHI THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG CÔNG TY CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

I. Nhu cầu chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, việc chuyển nhượng công ty cho nhà đầu tư nước ngoài ngày càng phổ biến, đặc biệt là tại Việt Nam – một điểm đến hấp dẫn với chính sách mở cửa và ưu đãi đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài có thể nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh, mở ra cơ hội mở rộng kinh doanh, tiếp cận thị trường mới.

Tuy nhiên, để thực hiện chuyển nhượng, doanh nghiệp và nhà đầu tư cần tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan.

II. Quy định pháp luật về chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài

1. Điều kiện để chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài

Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có quyền mua lại phần vốn góp, cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá giới hạn theo quy định từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Đáp ứng điều kiện về an ninh, quốc phòng nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực như viễn thông, tài chính – ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản.

2. Thủ tục khi thực hiện chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần, vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định bởi các văn bản pháp lý như sau:

  • Luật Đầu tư 2020 (Điểm b,c khoản 2 Điều 24)
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP (Điều 66)
  • Công văn 8909/BKHĐT-PC (Điểm 3.2 Mục 1)

Bước 1: Xin văn bản đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư của công ty Việt Nam.
  • Văn bản thỏa thuận góp vốn, mua cổ phần.
  • Văn bản kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 24, Luật Đầu tư 2020).
  • Giấy ủy quyền và CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố, nhận thông báo kết quả trong 10 - 15 ngày.

Bước 2: Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp đã có vốn đầu tư nước ngoài. Sau khi nhận thông báo chấp thuận góp vốn, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Trường hợp công ty chưa tách Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần tách trước khi điều chỉnh.

Bước 3: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, vốn góp

Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về điều kiện góp vốn.
  • Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn sau khi chuyển nhượng.
  • Hợp đồng chuyển nhượng.
  • Biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Giấy tờ người đầu tư.
  • Giấy ủy quyền và giấy tờ người được ủy quyền.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cổng thông tin quốc gia. Trong 5-7 ngày, doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

3. Cá nhân nước ngoài có được nhận chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần hay không?

Mặc dù luật quy định nguyên tắc tự do chuyển nhượng cổ phần, nhưng cá nhân nước ngoài muốn nhận chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần tại Việt Nam cần đáp ứng một số điều kiện sau:

a) Không thuộc trường hợp bị hạn chế theo Điều lệ công ty

  • Nếu Điều lệ công ty có quy định về hạn chế chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân nước ngoài, thì việc chuyển nhượng sẽ bị giới hạn theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty phải nêu rõ nội dung này trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

b) Tuân thủ quy định pháp luật về ngành nghề đầu tư có điều kiện

Theo Luật Đầu tư 2020, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có các hạn chế về sở hữu vốn như:

  • Một số ngành nghề chỉ cho phép cá nhân nước ngoài sở hữu tỷ lệ cổ phần nhất định.
  • Một số ngành nghề không cho phép cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư.
  • Phải đáp ứng điều kiện về chứng nhận đăng ký đầu tư khi sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tham gia vào công ty có yếu tố đầu tư nước ngoài.

c) Phải thực hiện thủ tục đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư

Căn cứ Điều 26 Luật Đầu tư 2020, cá nhân nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần phải làm thủ tục đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp:

  • Sau khi nhận chuyển nhượng, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên.
  • Việc chuyển nhượng dẫn đến thay đổi kiểm soát doanh nghiệp hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Việc chuyển nhượng liên quan đến công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Nếu không thuộc các trường hợp trên, cá nhân nước ngoài chỉ cần thông báo cập nhật danh sách cổ đông với Phòng Đăng ký kinh doanh mà không cần làm thủ tục đăng ký đầu tư.

 

III. Giải đáp một số câu hỏi về chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài

1. Chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài theo pháp luật trong trường hợp nào?

Việc chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020. Các trường hợp chính gồm:

Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần (Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020)

  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ khi Điều lệ công ty có hạn chế hoặc thuộc diện đặc biệt (cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu theo Điều 120).
  • Nếu người mua là nhà đầu tư nước ngoài, phải tuân thủ Điều 26 Luật Đầu tư 2020 (ngành nghề hạn chế, tỷ lệ sở hữu, đăng ký đầu tư nếu cần).

Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên có thể chuyển nhượng nhưng phải ưu tiên cho các thành viên khác trước khi bán cho người ngoài (Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu có thể bán toàn bộ vốn cho người nước ngoài (Điều 66 Luật Doanh nghiệp 2020).

Chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân (Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020)

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể bán toàn bộ công ty cho cá nhân/tổ chức nước ngoài, nhưng người mua phải đáp ứng điều kiện kinh doanh.

Chuyển nhượng dự án đầu tư (Điều 46 Luật Đầu tư 2020)

  • Nếu công ty đang thực hiện dự án đầu tư, có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án nếu đáp ứng điều kiện pháp luật.

2. Cá nhân nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty có phải làm thủ tục đăng ký mua cổ phần với Sở Kế hoạch Đầu tư không?

 Trường hợp không cần đăng ký:

  • Nếu cá nhân nước ngoài mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài mà tổng tỷ lệ sở hữu không vượt quá 50% vốn điều lệ của công ty.
  • Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục hạn chế nhà đầu tư nước ngoài.

 Trường hợp phải đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư:

  • Nếu sau khi mua, cá nhân nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ
  • Công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Cổ phần/vốn góp được chuyển nhượng từ nhà đầu tư trong nước cho cá nhân nước ngoài.

Nếu cá nhân nước ngoài nhận chuyển nhượng từ một nhà đầu tư nước ngoài khác nhưng không làm thay đổi tỷ lệ sở hữu lớn hoặc không thuộc ngành nghề hạn chế, thì không cần đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 

3. Chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài được thanh toán qua hình thức nào?

Theo Thông tư 06/2019/TT-NHNN, quy định các hình thức thanh toán hợp pháp như sau:

  • Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng: Phải thực hiện bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
  • Không dùng tiền mặt: Thanh toán bằng tiền mặt là không hợp lệ.
  • Chứng minh nguồn gốc tiền: Nhà đầu tư nước ngoài phải chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoản thanh toán.

Lưu ý: Việc thanh toán qua tài khoản vốn đầu tư giúp kiểm soát dòng vốn ngoại và đảm bảo tuân thủ quy định quản lý ngoại hối của Việt Nam.

 

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài

Để đảm bảo chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài được thực hiện đúng pháp luật và tránh rủi ro phát sinh, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các dịch vụ tư vấn pháp lý là điều cần thiết. NPLAW cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, từ soạn thảo hợp đồng, giải đáp các thắc mắc về quy định pháp lý đến hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục. Sự hỗ trợ toàn diện này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo giao dịch thành công.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan