THỰC TRẠNG VÀ QUY ĐỊNH VỀ UỶ QUYỀN MUA BÁN XE Ô TÔ TẠI VIỆT NAM

I. Thực trạng liên quan đến uỷ quyền mua bán xe ô tô

Hợp đồng ủy quyền mua bán xe ô tô ngày nay khá phổ biến đây là một trong những giao dịch dân sự được ưu tiên hàng đầu khi chủ sở hữu xe ô tô bận rộn, không có thời gian để trực tiếp giao dịch buộc phải thông qua một bên thứ ba để thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, do quy định pháp luật xác lập và thực hiện hợp đồng ủy quyền vẫn còn nhiều bất cập, tác động khá nhiều đến các mối quan hệ xã hội và làm phát sinh tranh chấp.

II. Các quy định liên quan đến uỷ quyền mua bán xe ô tô

1. Thế nào là uỷ quyền mua bán xe ô tô?

Căn cứ theo Điều 562 Bộ Luật dân sự 2015 thì ta có khái niệm của hợp đồng ủy quyền bán xe ô tô như sau:

Hợp đồng ủy quyền bán xe là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ trong việc bán xe nhân danh bên ủy quyền.

2. Thủ tục uỷ quyền mua bán xe ô tô

Lập hợp đồng ủy quyền: Các bên liên quan cần soạn thảo hợp đồng ủy quyền, trong đó nêu rõ quyền hạn và nghĩa vụ của các bên, thời hạn ủy quyền, cùng các điều khoản liên quan khác.

Công chứng hợp đồng (nếu cần): Mặc dù không bắt buộc, việc công chứng hợp đồng ủy quyền có thể làm tăng tính pháp lý và độ tin cậy của hợp đồng.

Khi thực hiện thủ tục ủy quyền bán xe ô tô, bên ủy quyền (bên bán xe) cần chuẩn bị hồ sơ (Điều 41 Luật Công chứng 2014 quy định về hồ sơ công chứng:

  • Phiếu yêu cầu công chứng: Được ký bởi bên yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng ủy quyền: Nếu đã soạn thảo trước, các bên có thể nộp bản dự thảo này.
  • Giấy tờ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền:
  • Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu còn hạn.
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân:
  • Giấy đăng ký kết hôn (nếu có vợ/chồng).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã kết hôn hoặc người phối ngẫu đã qua đời).
  • Giấy xác nhận tình trạng độc thân (nếu bên bán còn độc thân).
  • Giấy tờ về xe ủy quyền: Giấy đăng ký xe.

Lưu ý: Các giấy tờ này cần nộp bản sao (có thể có chứng thực hoặc không) và xuất trình bản chính để cơ quan công chứng kiểm tra.

Thời gian công chứng hợp đồng ủy quyền thường là 2 ngày làm việc, có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc nếu hồ sơ phức tạp. Các bước thực hiện như sau (Điều 45 Luật Công chứng 2014 quy định về trình tự công chứng):

  • Nộp hồ sơ: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ cần thiết.
  • Kiểm tra nội dung: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng và nội dung ủy quyền. Nếu hợp lý, công chứng viên sẽ soạn thảo hợp đồng.
  • Giải thích và ký hợp đồng: Công chứng viên giải thích nội dung hợp đồng, hướng dẫn các bên ký vào hợp đồng trước mặt mình.
  • Kiểm tra lại hồ sơ: Công chứng viên kiểm tra các giấy tờ gốc và bản sao, ghi lời chứng, và đóng dấu.
  • Nộp phí: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận bản chính của hợp đồng..

3. Hợp đồng uỷ quyền mua bán xe ô tô chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Hợp đồng uỷ quyền mua bán xe ô tô thường bao gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin các bên: Ghi rõ tên, địa chỉ, thông tin cá nhân (CMND/CCCD) của bên uỷ quyền (Bên A) và bên được uỷ quyền (Bên B).
  • Căn cứ uỷ quyền: Xác định quyền sở hữu xe ô tô của Bên A, bao gồm thông tin chi tiết về chiếc xe như nhãn hiệu, màu sắc, số khung, số máy, biển kiểm soát và giấy tờ đăng ký xe.
  • Nội dung uỷ quyền: Mô tả các quyền hạn của Bên B, như bán xe, thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan và quyền uỷ quyền lại cho bên thứ ba.
  • Nghĩa vụ và quyền của các bên: Quy định nghĩa vụ của Bên A (cung cấp thông tin, tài liệu) và Bên B (thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cáo).
  • Cam kết: Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành động thực hiện trong phạm vi uỷ quyền.
  • Thời hạn uỷ quyền: Xác định thời gian hiệu lực của uỷ quyền.
  • Cam kết chung: Khẳng định sự đồng thuận của các bên về nội dung hợp đồng.

Nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng uỷ quyền mua bán xe ô tô là Nội dung uỷ quyền. Lý do là vì:

  • Quyền hạn: Nội dung này xác định rõ các quyền mà Bên B được phép thực hiện. Nếu không ghi rõ, có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc tranh chấp về quyền hạn giữa các bên.
  • Trách nhiệm pháp lý: Các quyền hạn liên quan đến việc bán xe cần phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật để tránh rủi ro pháp lý cho cả hai bên. Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng các công việc được uỷ quyền theo yêu cầu của Bên A.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến uỷ quyền mua bán xe ô tô

1. Hợp đồng uỷ quyền mua bán xe ô tô có cần công chứng không?

Hợp đồng uỷ quyền mua bán xe ô tô không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng uỷ quyền được khuyến nghị để đảm bảo tính hợp pháp, rõ ràng và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Công chứng sẽ giúp chứng minh rằng các bên đã đồng ý với nội dung uỷ quyền và sẽ làm giảm khả năng tranh chấp về sau.

2. Có được thỏa thuận thù lao uỷ quyền mua bán xe ô tô không?

Các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận về thù lao uỷ quyền trong hợp đồng. Thù lao này có thể được xác định theo một tỷ lệ phần trăm giá trị xe hoặc một khoản tiền cố định, tùy thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên. Tuy nhiên, thù lao này cần phải được ghi rõ trong hợp đồng để tránh hiểu lầm trong quá trình thực hiện.

3. Người nhận uỷ quyền mua bán xe ô tô có được ký tên vào hợp đồng mua bán xe ô tô không?

Người nhận uỷ quyền (Bên B) có quyền ký tên vào hợp đồng mua bán xe ô tô thay mặt cho Bên A. Khi thực hiện quyền uỷ quyền, Bên B sẽ đại diện cho Bên A trong việc ký kết hợp đồng mua bán xe, miễn là phạm vi uỷ quyền đã được quy định rõ trong hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên, Bên B cần đảm bảo thực hiện đúng các nghĩa vụ và quyền hạn theo uỷ quyền được quy định trong hợp đồng.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến uỷ quyền mua bán xe ô tô

Để đảm bảo uỷ quyền mua bán xe ô tô được thực hiện đúng pháp luật và tránh rủi ro phát sinh, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các dịch vụ tư vấn pháp lý là điều cần thiết. NPLAW cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, từ soạn thảo hợp đồng, giải đáp các thắc mắc về quy định pháp lý đến hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục. Sự hỗ trợ toàn diện này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo giao dịch thành công.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp