Tìm hiểu về hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ là một phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật. Vậy hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì, quy định của pháp luật về loại hợp đồng này. Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau đây.

I.  Thực trạng hợp đồng chuyển giao công nghệ hiện nay

Thực trạng hợp đồng chuyển giao công nghệ hiện nay còn gặp nhiều vấn đề như thiếu minh bạch trong các điều khoản, rủi ro vi phạm bản quyền, khả năng tiếp nhận công nghệ của doanh nghiệp thấp, giá trị hợp đồng không tương xứng và thiếu hỗ trợ từ chính phủ. Ngoài ra, việc xác định và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cũng là một thách thức.

Tóm lại, việc cải thiện thực trạng hợp đồng chuyển giao công nghệ đòi hỏi sự phối hợp giữa các doanh nghiệp, nhà nước và các tổ chức liên quan để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ.

Thực trạng hợp đồng chuyển giao công nghệ hiện nay

II. Quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng chuyển giao công nghệ 

1. Thế nào là hợp đồng chuyển giao công nghệ? 

Theo khoản 7 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ. Vì vậy, hợp đồng chuyển giao công nghệ là hợp đồng ghi nhận sự chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

2. Chủ thể, đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ 

Các chủ thể của hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm bên chuyển giao công nghệ và bên nhận chuyển giao công nghệ.

Chủ thể, đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ 

3. Hình thức của hợp đồng chuyển giao công nghệ 

Theo quy định tại Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017:

- Việc chuyển giao công nghệ với hình thức chuyển giao công nghệ độc lập hoặc hình thức góp vốn bằng công nghệ phải được lập thành hợp đồng

- Việc chuyển giao công nghệ dưới hình thức dự án đầu tư; nhượng quyền thương mại; chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; mua, bán máy móc, thiết bị hoặc chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư.

Như vậy, các thỏa thuận chuyển giao công nghệ đều phải được lập thành văn bản dưới dạng một hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư

 Hình thức của hợp đồng chuyển giao công nghệ 

III. Các thắc mắc liên quan đến hợp đồng chuyển giao công nghệ 

1. Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có được sử dụng ngôn ngữ nước ngoài hay không? 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận. Vì vậy, ngôn ngữ dùng trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể là ngôn ngữ nước ngoài. 

2. Gian lận, lừa dối trong việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ bị xử phạt như thế nào theo quy định của pháp luật? 

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định 51/2019/NĐ-CP, hành vi gian lận, lừa dối trong việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Lưu ý: Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 51/2019/NĐ-CP, mức phạt trên được áp dụng với cá nhân. Vì vậy, với tổ chức thì mức phạt gấp đôi.

3. Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ 

Theo quy định từ Điều 23 - Điều 27 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể có nội dung như sau:

Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ 

4. Sửa đổi điều khoản trong hợp đồng chuyển giao công nghệ thông qua phụ lục hợp đồng thì có phải đăng ký lại với sở khoa học công nghệ không? 

Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ. Vì vậy, khi sửa đổi điều khoản trong hợp đồng chuyển giao công nghệ thông qua phụ lục hợp đồng thì phải đăng ký lại với Sở khoa học công nghệ.

5. Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ là khi nào? 

Theo quy định tại Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận. 

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết.

Với trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

6. Có bắt buộc phải đăng ký chuyển giao công nghệ sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ không?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hợp đồng chuyển giao công nghệ và phần chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật Chuyển giao công nghệ 2017, thuộc trường hợp phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ: 

a) Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam; 

b) Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; 

c) Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 

- Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ không thuộc trường hợp phải đăng ký.

Tóm lại, theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ những trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ thì pháp luật mới đặt ra quy định bắt buộc phải đăng ký. Do vậy, không phải trường hợp nào sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng cũng phải đăng ký chuyển giao công nghệ.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng chuyển giao công nghệ

Trên đây là những thông tin xoay quanh về hợp đồng chuyển giao công nghệ. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về hợp đồng chuyển giao công nghệ. Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968 

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan

A PHP Error was encountered

Severity: Core Warning

Message: Module 'mysqli' already loaded

Filename: Unknown

Line Number: 0

Backtrace: