TÌM HIỂU VỀ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG SẢN PHẨM

 

 

 

I. Tìm hiểu về hợp đồng gia công sản phẩm

Hợp đồng gia công sản phẩm là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên nhận gia công thực hiện công việc theo yêu cầu của bên đặt gia công bằng nguyên vật liệu do một trong hai bên cung cấp. Đây là hình thức hợp tác phổ biến trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và gia công hàng hóa.

Hợp đồng gia công cần đáp ứng các điều kiện pháp lý nhất định để có hiệu lực, đồng thời quy định rõ quyền, nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm đối với sản phẩm gia công và phương thức thanh toán nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng gia công sản phẩm

1. Thế nào về hợp đồng gia công sản phẩm

Căn cứ Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo đó, ta có thể hiểu hợp đồng gia công sản phẩm là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công có trách nhiệm nhận sản phẩm và thanh toán tiền công.

/upload/images/thuong-mai/hop-dong-gia-cong-san-pham-1-min.jpg

Đối tượng của hợp đồng gia công là sản phẩm được xác định trước theo mẫu, tiêu chuẩn do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Đây là loại hợp đồng phổ biến trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và gia công hàng hóa, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia.

2. Điều kiện có hiệu lực hợp đồng gia công sản phẩm

Do hợp đồng gia công sản phẩm là một dạng của giao dịch dân sự theo Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 nên điều kiện có hiệu lực của hợp đồng gia công sản phẩm cũng chính là điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực.

Theo đó, tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định điều kiện để hợp đồng có hiệu lực bao gồm:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập;

- Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;

- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Hình thức của hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp luật có quy định. 

3. Khi nào hợp đồng gia công sản phẩm bị vô hiệu

Điều kiện để hợp đồng gia công sản phẩm bị vô hiệu được quy định theo điều kiện vô hiệu của hợp đồng dân sự. Cụ thể tại Điều 407 và 408 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp sau đây:

- Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;

- Hợp đồng vô hiệu do giả tạo;

- Hợp đồng vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;

- Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn;

- Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

- Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

- Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức;

- Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được.

III. Một số thắc mắc về hợp đồng gia công sản phẩm

1. Có được ký lại hợp đồng gia công sản phẩm nhiều lần không

Pháp luật hiện hành không giới hạn số lần ký kết hợp đồng gia công sản phẩm giữa các bên. Do đó, các bên có thể ký lại hợp đồng gia công nhiều lần khi có nhu cầu hợp tác mới hoặc tiếp tục sau khi hợp đồng trước đã hoàn thành. Mỗi hợp đồng cần được lập thành văn bản, bao gồm các điều khoản cơ bản như tên, địa chỉ của các bên, tên và số lượng sản phẩm, giá gia công, thời hạn và phương thức thanh toán, nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện đầy đủ theo quy định pháp luật.

2. Người đủ 16 tuổi có được ký hợp đồng gia công sản phẩm không

Tại khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

“[...] 4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.”

Theo quy định trên, khi giao kết hợp đồng lao động, người 16 tuổi sẽ được thực hiện giao kết hợp đồng lao động bằng hình thức hợp đồng gia công sản phẩm nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.

3. Đơn vị gia công sản phẩm không đáp ứng đủ điều kiện nhưng vẫn hoạt động thì có bị phạt không? Phạt như thế nào?

Đơn vị gia công sản phẩm không đáp ứng đủ điều kiện nhưng vẫn hoạt động sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Cụ thể, theo Điều 76 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP, các hành vi vi phạm về gia công hàng hóa trong thương mại bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng hóa mà không có hợp đồng theo quy định.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng cấm, hoặc hàng hóa bị cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông theo quy định.

Ngoài ra, các hành vi vi phạm khác liên quan đến điều kiện kinh doanh, như kinh doanh không đúng ngành nghề, mặt hàng, địa điểm ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cũng có thể bị xử phạt theo Nghị định số 98/2020/NĐ-CP.

/upload/images/thuong-mai/hop-dong-nguyen-tac-mua-ban-1-min.png

Do đó, để tránh bị xử phạt, các đơn vị gia công sản phẩm cần đảm bảo tuân thủ đầy đủ các điều kiện và quy định pháp luật hiện hành.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng gia công sản phẩm

Đây là những thông tin quan trọng về hợp đồng gia công sản phẩm. Nếu quý khách cần tư vấn chuyên sâu hoặc muốn cập nhật thêm các quy định pháp luật liên quan, hãy liên hệ với NPLaw. Đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp quý khách đưa ra giải pháp tối ưu, đảm bảo tuân thủ pháp luật và đáp ứng nhu cầu thực tiễn.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968 

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan