Tư vấn thủ tục visa cho người Trung Quốc

Mọi công dân Trung Quốc đều cần phải có visa trước khi nhập cảnh vào Việt Nam, trừ khi họ đáp ứng các điều kiện miễn thị thực nhất định. Theo thông tin từ Tổng cục Thống kê năm 2023, lượng khách du lịch Trung Quốc đến Việt Nam chiếm một tỷ lệ đáng kể, với nhiều mục đích khác nhau như du lịch, công tác và thăm thân. Điều này đòi hỏi một quy trình cấp visa linh hoạt và hiệu quả để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của du khách Trung Quốc, đồng thời đảm bảo an ninh quốc gia và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan.

I. Tìm hiểu về visa cho người Trung Quốc

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc di chuyển giữa các quốc gia ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết, đặc biệt là đối với người dân Trung Quốc - quốc gia có dân số lớn nhất thế giới. Trong những năm gần đây, số lượng người Trung Quốc đến Việt Nam với mục đích du lịch, công tác, và thăm thân đã tăng lên đáng kể. Điều này đã tạo ra nhu cầu lớn cho việc cấp visa, đặc biệt là sau những thay đổi trong chính sách visa do ảnh hưởng của đại dịch toàn cầu.

Tìm hiểu về visa cho người Trung Quốc

Đối với công dân Trung Quốc, việc xin visa để nhập cảnh Việt Nam là một bước quan trọng không thể bỏ qua trong quá trình chuẩn bị cho chuyến đi. Tính đến tháng 7 năm 2024, công dân Trung Quốc cần phải có visa hợp lệ để vào Việt Nam, và họ có thể xin e-visa trực tuyến thông qua một trong 33 cửa khẩu nhập cảnh được chỉ định.

II. Quy định pháp luật về visa cho người Trung Quốc

1. Các trường hợp được xin visa cho người Trung Quốc

Theo Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (bổ sung bởi điểm c, đ, g, i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định về ký hiệu thị thực, các trường hợp được xin visa cho người Trung Quốc gồm:

  • Du lịch: Xin visa du lịch để tham quan, nghỉ dưỡng tại Việt Nam.
  • Công tác.

Các trường hợp được xin visa cho người Trung Quốc

  • Lao động: Xin visa lao động để làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
  • Học tập: Xin visa du học để học tập tại các trường học, cơ sở giáo dục tại Việt Nam.
  • Thăm thân: Xin visa thăm thân để thăm người thân, bạn bè đang sinh sống tại Việt Nam.
  • Đầu tư: Xin visa đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

2. Thực hiện thủ tục visa cho người Trung Quốc ở đâu

Thực hiện thủ tục visa cho người Trung Quốc tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao theo Điều 19 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

3. Trình tự, thủ tục xin visa cho người Trung Quốc

Thủ tục xin visa thực hiện như sau:

  • Cấp visa tại cơ quan có thẩm quyền cấp visa của Việt Nam ở nước ngoài: căn cứ Điều 17 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực.
  • Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh, người nước ngoài thuộc diện phải có thị thực nộp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực và ảnh tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ không phải làm đơn xin cấp thị thực trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực.
  • Sau khi cấp thị thực đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và chịu trách nhiệm về việc cấp thị thực.
  • Cấp visa tại cửa khẩu quốc tế: căn cứ Điều 18 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
  • Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh. Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
  • Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thị thực.
  • Cấp visa tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao: căn cứ Điều 19 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
  • Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực.

III. Một số thắc mắc về visa cho người Trung Quốc

1. Visa du lịch cấp cho người Trung Quốc thì người này có thể làm việc tại Việt Nam không?

Visa du lịch có ký hiệu là DL, được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam nhằm mục đích du lịch. Và được cấp Visa du lịch thì người nước ngoài sẽ không được phép làm việc tại Việt Nam vì không phù hợp với mục đích nhập cảnh vào Việt Nam.

2. Thời hạn của visa cho người Trung Quốc hiện nay?

Theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi năm 2019, 2023), thời hạn của visa cho người Trung Quốc như sau:

  • Visa ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
  • Visa  ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
  • Visa ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.

Thời hạn của visa cho người Trung Quốc hiện nay?

  • Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
  • Visa ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Visa ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

3. Visa cho người Trung Quốc chỉ còn thời hạn dưới 1 tuần thì có thể thực hiện gia hạn tại Việt Nam được không?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định phải thực hiện thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài trước khi hết hạn visa bao nhiêu ngày. Theo đó, visa cho người Trung Quốc chỉ còn thời hạn dưới 1 tuần thì có thể thực hiện gia hạn tại Việt Nam,

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan visa cho người Trung Quốc

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về visa cho người Trung Quốc mà công ty NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến ly hôn cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan