Hợp đồng đặt gia công là một loại hợp đồng thương mại phổ biến, trong đó một bên (bên đặt gia công) yêu cầu một bên khác (bên nhận gia công) thực hiện việc sản xuất hoặc chế tạo sản phẩm theo yêu cầu cụ thể. Hợp đồng này thường bao gồm nhiều nội dung chi tiết nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên, từ đó giảm thiểu rủi ro và xung đột có thể phát sinh trong quá trình hợp tác. Một hợp đồng đặt gia công tốt cần phải đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho cả hai bên, đồng thời phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan.
I. Nhu cầu ký kết hợp đồng đặt gia công
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, việc đặt gia công đã trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. Đặc biệt tại Việt Nam, một quốc gia có nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhu cầu ký kết hợp đồng đặt gia công ngày càng tăng cao, không chỉ trong lĩnh vực may mặc mà còn ở nhiều ngành nghề khác.
Hợp đồng gia công mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên. Đối với bên đặt gia công, họ có thể tận dụng được lợi thế về chi phí nhân công và chất lượng sản phẩm từ bên nhận gia công. Đối với bên nhận, hợp đồng này cung cấp một nguồn thu nhập ổn định và cơ hội để mở rộng kinh nghiệm sản xuất.
II. Quy định pháp luật về hợp đồng đặt gia công
1. Hợp đồng đặt gia công là gì
Theo 542 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng đặt gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng đặt gia công
- Đối với bên nhận gia công:
Căn cứ Điều 182 Luật Thương mại 2005 quy định quyền và nghĩa vụ như sau:
- Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
- Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
- Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt gia công.
- Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế.
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
- Đối với bên đặt gia công
Căn cứ Điều 181 Luật Thương mại 2005 quy định quyền và nghĩa vụ như sau:
- Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá thoả thuận.
- Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
- Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
- Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.
3. Trách nhiệm chịu rủi ro liên quan đến hợp đồng đặt gia công
Căn cứ Điều 548 Bộ luật Dân sự 2015, trách nhiệm chịu rủi ro liên quan đến hợp đồng đặt gia công quy định như sau:
- Cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là chủ sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công.
III. Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng đặt gia công
1. Hợp đồng đặt gia công chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?
Hợp đồng đặt gia công chi tiết thường bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin của các bên ký hợp đồng: Bao gồm tên, địa chỉ, điện thoại của bên đặt gia công và bên nhận gia công.
- Đối tượng của hợp đồng: Mô tả chi tiết sản phẩm cần gia công.
- Nguyên liệu gia công: Quy định về nguyên liệu chính và phụ, chất lượng và số lượng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Trách nhiệm và quyền lợi của bên đặt gia công và bên nhận gia công.
- Thời gian sản xuất và giao sản phẩm: Thời hạn hoàn thành và giao nhận sản phẩm.
- Thanh toán hợp đồng: Giá cả, phương thức và thời hạn thanh toán.
- Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công: Quy định về xử lý khi có chậm trễ.
- Trách nhiệm chịu rủi ro: Phân chia trách nhiệm khi có rủi ro xảy ra.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Các trường hợp và điều kiện để chấm dứt hợp đồng.
Trong các nội dung trên, đối tượng của hợp đồng là quan trọng nhất. Lý do là vì nó xác định rõ sản phẩm cần gia công, bao gồm các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và số lượng. Điều này giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên về sản phẩm cuối cùng
2. Quy định về giao, nhận sản phẩm gia công và trả tiền công gia công
Căn cứ Điều 549 Bộ luật Dân sự 2015 quy định giao, nhận sản phẩm gia công như sau: Bên nhận gia công phải giao sản phẩm và bên đặt gia công phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận.
Đối với trường hợp chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công, căn cứ Điều 550 Bộ luật Dân sự 2015 quy định xử lý như sau:
- Trường hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên nhận gia công vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Căn cứ Điều 552 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trả tiền công gia công như sau:
- Bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận sản phẩm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp không có thỏa thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.
- Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình.
3. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đặt gia công
Căn cứ Điều 551 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đặt gia công như sau:
- Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
- Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng đặt gia công
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp đồng đặt gia công mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục thực hiện cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn