Xuất khẩu hàng hóa mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường ra quốc tế. Việc tự xuất khẩu hàng hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về giấy phép xuất khẩu, thủ tục hải quan, thuế xuất khẩu, quy tắc xuất xứ, hợp đồng thương mại quốc tế, và các yêu cầu kiểm tra chất lượng hàng hóa. Nếu không tuân thủ đúng quy trình, doanh nghiệp có thể gặp phải các rủi ro như bị từ chối thông quan, bị phạt vi phạm hành chính hoặc mất quyền lợi trong giao dịch quốc tế.
Trong bài viết này, NPLAW sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về các quy định của pháp luật về tự xuất khẩu hàng hoá.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, nhu cầu tự xuất khẩu hàng hóa ngày càng trở nên phổ biến đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân kinh doanh. Việc chủ động xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường mà còn tối ưu hóa chi phí, tăng tính cạnh tranh và kiểm soát tốt hơn chuỗi cung ứng.
Nhiều doanh nghiệp lựa chọn tự xuất khẩu thay vì thông qua trung gian vì những lý do sau:
Xuất khẩu hàng hoá là quá trình chuyển hàng hóa từ một quốc gia đến một quốc gia khác để bán hoặc sử dụng. Nó được thực hiện bởi các doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu thị trường, hoặc nhu cầu sản xuất ở một quốc gia và muốn bán hàng hoá của họ ở một quốc gia khác.
Tự xuất khẩu hàng hóa là việc doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân tự thực hiện các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài mà không thông qua các đơn vị trung gian xuất khẩu. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ trực tiếp làm việc với đối tác quốc tế, thực hiện các thủ tục pháp lý, hải quan, logistics và thanh toán quốc tế.
Mặc dù doanh nghiệp có thể chủ động thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa, nhưng theo quy định của pháp luật Việt Nam, có một số loại hàng hóa không thể tự xuất khẩu hoặc bị hạn chế xuất khẩu.
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu được quy định tại Mục 1 Phụ lục 1 Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
Quy trình xuất khẩu hàng hóa bao gồm các bước chính sau đây:
Trước khi xuất khẩu, doanh nghiệp cần xác định xem hàng hóa có thuộc danh mục:
Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ xuất khẩu tiêu chuẩn, bao gồm:
Doanh nghiệp thực hiện khai báo hải quan qua hệ thống điện tử VNACCS/VCIS và làm các thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. Các bước gồm:
Sau khi hoàn tất thủ tục hải quan, doanh nghiệp cần thực hiện:
Doanh nghiệp nhận tiền thanh toán từ đối tác qua các phương thức như L/C, T/T.
Theo Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền tự do kinh doanh xuất, nhập khẩu, thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Theo đó, nếu thương nhân không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì được tự mình xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài.
Cấm xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Tự xuất khẩu hàng hoá bị cấm khi hàng hóa nằm trong trường hợp được quy định tại Điều 9 Luật Quản lý ngoại thương 2017, cụ thể:
- Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trên đây là tất cả các thông tin NPLaw cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề tự xuất khẩu hàng hóa. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn