Ưu điểm và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp

Hiện nay, nhu cầu thành lập doanh nghiệp ngày càng nhiều. Pháp luật về doanh nghiệp của Việt Nam đang dần hoàn thiện, góp phần vào cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Vậy Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì? Ưu điểm và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam? Trong bài viết này, NPLaw sẽ cung cấp đến bạn các thông tin liên quan đến các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.

I. Tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

1. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh.

2. Ưu điểm và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

- Ưu và nhược điểm của Doanh nghiệp tư nhân;

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Ưu điểm:

  • Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu nên được toàn quyền trong việc quyết định mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp;
  • Vốn của doanh nghiệp cho chủ sở hữu tự đăng ký và không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp (Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Vì chế độ chịu trách nhiệm của Doanh nghiệp tư nhân là vô hạn nên có thể dễ dàng có được lòng tin từ khách hàng và các đối tác hơn (khách hàng hạn chế được tối đa rủi ro khi hợp tác.
  •  Ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật hơn, có thể kiểm soát được rủi ro vì chỉ có duy nhất một người làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Nhược điểm:

  • Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, không có sự liên kết góp vốn; khó có thể đáp ứng ngay nhu cầu cần có vốn lớn để kinh doanh. Đồng thời cũng dễ xảy ra quyết định một chiều; thiếu tính khách quan.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào (Khoản 2 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020). Đây là một hạn chế cho việc huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh, chủ Doanh nghiệp tư nhân khác (Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân nên không được tự mình thực hiện một số giao dịch mà pháp luật quy định.
  • Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với tất cả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Điều ngày có nghĩa là nếu tài sản của công ty không đủ để trả các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính khác thì chủ sở hữu sẽ phải dùng tài sản riêng của mình để giải quyết các khoản nợ này ngay cả khi công ty đã tuyên bố phá sản.

- Ưu và nhược điểm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ công ty.

Ưu điểm:

  • Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty và không cần phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác và việc quản lý công ty cũng đơn giản hơn.
  • Có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên
  • Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020) nên hạn chế được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty do tổ chức làm chủ sở hữu còn có thể tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên (trong đó bầu ra một người làm Chủ tịch Hội đồng thành viên), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty (Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn của chủ sở hữu; huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác (Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020) hoặc phát hành trái phiếu.
  • Lưu ý: Trường hợp huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác thì công ty TNHH MTV phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Nhược điểm:

  • Hệ thống pháp luật điều chỉnh Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khắt khe hơn so với Doanh nghiệp tư nhân.

  • Bị hạn chế trong việc huy động vốn bởi Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phiếu.
  • Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty trách nhiệm hữu hạnhai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

- Ưu và nhược điểm của Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên

Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Ưu điểm:

  • Có tư cách pháp nhân (khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020) nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên.
  • Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp công ty (Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020) nên hạn chế được rủi ro của thành viên khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Có nhiều chủ sở hữu hơn Doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH Một thành viên nên có thể có nhiều vốn hơn. Do vậy có vị thế tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp. Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh. Các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau. Họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị.
  • Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng thêm vốn góp của thành viên; tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới (khoản 1 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020) hoặc phát hành trái phiếu (khoản 4 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Chế độ chuyển nhượng (Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020) và mua lại phần vốn góp (Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020) được quy định chặt chẽ nên nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Nên có thể tránh được tình trạng người lạ hoặc đối thủ muốn thâm nhập vào công ty.

Nhược điểm:

  • Số lượng thành viên bị hạn chế từ 02 đến 50 thành viên (khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020);
  • Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đều phải thông báo với cơ quan Đăng ký kinh doanh (khoản 4 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2TV trở lên chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật hơn so với DNTN, công ty hợp danh.
  • Việc công ty TNHH 2TV trở lên không được phát hành cổ phần (Khoản 3 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020) cũng là một hạn chế cho việc huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

- Ưu và nhược điểm của Công ty cổ phần

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần gồm có những đặc điểm sau đây:

  • Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân; tối thiểu 03 thành viên sáng lập;
  • Không giới hạn số lượng thành viên tối đa;
  • Vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau (cổ phần); các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ những trường hợp đặc biệt);
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn ứng với số cổ phần mình nắm giữ;
  • Có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; được phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn.

Ưu điểm:

  • Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao;
  • Khả năng huy động vốn rất cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là đặc điểm riêng biệt chỉ công ty cổ phần có;
  • Công ty không hạn chế số lượng cổ đông và có thể huy động vốn cả trên thế giới. Do vậy, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất;
  • Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
  • Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực ngành nghề;
  • Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu;
  • Được tính lương thưởng của các cổ đông góp vốn tại các vị trí quản lý vào chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp;
  • Mọi quyết định trong việc kinh doanh được thu thập ý kiến của các cổ đông nên rất minh bạch trong quản lý, điều hành.

Nhược điểm:

  • Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích;
  • Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông;
  • Việc quản lý, điều hành công ty cổ phần cũng phức tạp hơn đặc biệt là chế độ tài chính, kế toán.

- Ưu và nhược điểm của Công ty hợp danh

Theo quy định tại khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Ưu điểm:

  • Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
  • Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít. Và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
  • Thành viên hợp danh thường là những cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp cao. Tạo sự tin cậy cho đối tác.
  • Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn. Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh.
  • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Có tư cách pháp nhân (khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020) nên công ty hợp danh được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên.

Nhược điểm:

  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn (điểm đ khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020) nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.

  • Các thành viên hợp danh cùng là người đại diện theo pháp luật của công ty và cùng tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty (khoản 1 Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020) nên nếu không thống nhất được ý kiến sẽ gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào (khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020). Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Các thành viên sẽ tự bỏ thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới.
  • Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại (khoản 1 Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty hợp danh phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên trong thời hạn 02 năm (khoản 5 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân nên dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.

II. Quy định pháp luật về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

1. Thủ tục khi thành lập doanh nghiệp

Theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:

- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

- Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

2. Hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp

Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký công ty đối với từng loại hình công ty như sau:

Loại hình Công ty

Hồ sơ đăng ký Công ty

Công ty tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ công ty tư nhân.

Công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần).

- Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông tổ chức đầu tư nước ngoài và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký công ty.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

III. Giải đáp những câu hỏi liên quan đến các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

1. Trong các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam thi loại hình doanh nghiệp nào phổ biến nhất ở Việt Nam?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, có 4 loại hình doanh nghiệp là: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH (Một thành viên, Hai thành viên trở lên), Công ty Hợp Danh, Công ty Cổ phần. Trong số các loại hình doanh nghiệp kể trên, hiện nay phổ biến nhất là Công ty TNHH và Công ty cổ phần, lý do như sau:

  • Đây đều là những loại hình doanh nghiệp mà cổ đông (đối với công ty cổ phần) và chủ sở hữu (đối với công ty TNHH) chỉ phải chịu trách nhiệm trong phần vốn góp vốn của mình về các nghĩa vụ của công ty; không phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình như đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh hay chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Được phát hành trái phiếu  và được phát hành cả trái phiếu cũng như cổ phần (nếu là công ty cổ phần) nên dễ dàng trong việc huy động các nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh….

2. Khi thành lập doanh nghiệp tốn các chi phí nào?

Doanh nghiệp khi thành lập cần đóng 7 loại chi phí bao gồm: lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, chi phí khắc con dấu, chi phí mua chữ ký số, chi phí mở tài khoản ngân hàng, chi phí mua hóa đơn điện tử, lệ phí môn bài. 

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lệ phí đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần, bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.
  • Chi phí khắc con dấu: Tùy thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ và loại con dấu của bên yêu cầu mà chi phí khắc con dấu sẽ khác nhau.
  • Chi phí mua chữ ký số: Chữ ký số là dạng USB được mã hóa, sử dụng thay thế cho chữ ký tay và con dấu của người đại diện theo quy định pháp luật, nhằm thực hiện việc ký tên trên các tờ khai hoặc thực hiện các thao tác khác trên mạng, nhằm xác minh rằng mọi hoạt động đều xuất phát từ doanh nghiệp. Chi phí mua chữ ký số khai thuế khi thành lập công ty thời hạn 1 năm dao động tầm khoảng 1.600.000 đồng và thời hạn 3 năm là 2.700.000 đồng.
  • Chi phí mở tài khoản ngân hàng: Chi phí mở tài khoản ngân hàng được miễn phí. Tuy nhiên ngân hàng thường bắt buộc ký quỹ duy trì tài khoản: 1.000.000 đồng. Sau này nếu doanh nghiệp đóng tài khoản thì ngân hàng sẽ hoàn trả lại chi phí ký quỹ.
  • Chi phí mua hóa đơn điện tử: Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, từ ngày 01 tháng 07 năm 2022, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi xuất hóa đơn cho khách hàng. Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn khi thành lập công ty dao động khoảng 935.000 đồng đến 2.000.000 đồng tùy thuộc vào số lượng hóa đơn đăng ký. 
  • Lệ phí môn bài: Theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định Số 136/2016/NĐ-CP, Doanh nghiệp được thành lập năm 2021 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập. Mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp khi thành lập công ty căn cứ vào vốn điều lệ công ty, đưa chia thành 2 mức sau:
  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.
  • Vốn điều lệ từ dưới 10 tỷ thì mức lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm.

IV. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp tại Việt Nam

Một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp luật về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam uy tín là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách sẽ được hỗ trợ tận tình bởi các chuyên viên và luật sư có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn. Quý khách sẽ được nghe ý kiến tư vấn về quy trình giải quyết các vấn đề về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam. Trường hợp bạn có nhu cầu cần được hỗ trợ về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có thể liên hệ ngay với NPLaw để được kịp thời hỗ trợ thông qua thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan