Vai trò của giấy phép phòng cháy chữa cháy

Quy định pháp luật về giấy phép phòng cháy chữa cháy như thế nào? Các trường hợp không phải xin phép phòng cháy chữa cháy? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây. 

I. Vai trò của giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Vai trò của giấy phép PCCC được thể hiện qua các khía cạnh sau:

  • Đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy cho cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: Giấy phép PCCC là cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. 
  • Bảo vệ tính mạng, tài sản của con người: Cháy nổ là một trong những thảm họa nguy hiểm nhất, có thể gây thiệt hại về tính mạng, tài sản của con người. Giấy phép PCCC là một biện pháp quan trọng để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ, bảo vệ tính mạng, tài sản của con người.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, sản xuất: Nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, sản xuất có yêu cầu về phòng cháy chữa cháy. Giấy phép PCCC là điều kiện bắt buộc để các cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh, sản xuất.

II. Quy định pháp luậ t về giấy phép phòng cháy chữa cháy

Quy định pháp luật về giấy phép phòng cháy chữa cháy như sau: 

1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã có thiết kế đáp ứng đủ điều kiện về PCCC theo quy định pháp luật để đảm bảo rằng các công trình, tòa nhà và cơ sở kinh doanh tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản con người.

Khi nào cần có giấy phép phòng cháy chữa cháy

2. Khi nào cần có giấ y phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ Phụ lục I Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định những đối tượng cần có giấy phép phòng cháy chữa cháy như sau: 

- Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.

- Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.

- Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.

- Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.

- Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.

- Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.

- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.

- Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.

- Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.

- Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

-  Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.

- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.

- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.

- Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.

-  Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình./.

Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

3. Hồ sơ xin cấp giấy phé p phòng cháy chữa cháy

Căn cứ khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy như sau: 

a) Đối với đồ án quy hoạch xây dựng: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06); các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định này;

b) Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt): Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình; bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình;

c) Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này;

d) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có); Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; dự toán xây dựng công trình; bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này; bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh); văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);

đ) Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định này;

e) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

4. Lệ phí xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, mức thu phí thẩm định phê duyệt phải nộp đối với một dự án có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150 triệu đồng/dự án.

III. Giải đáp một số câu hỏi về giấy phép phòng cháy chữa cháy

1. Các trường hợp không phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP các trường hợp không phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  • Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân;
  • Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân;
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này, nhưng có tổng diện tích xây dựng nhỏ hơn 1.000 m2;
  • Nhà kho chứa chất cháy, hàng hóa cháy nổ có khối tích nhỏ hơn 1.000 m3;
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt có tổng diện tích xây dựng nhỏ hơn 500 m2;
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, khí dầu mỏ hóa lỏng thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này, nhưng có tổng diện tích xây dựng nhỏ hơn 2.000 m2;
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, khí dầu mỏ hóa lỏng có khối tích nhỏ hơn 5.000 m3;
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này, nhưng đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Tại mục 13, điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ- CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC (Giấy phép phòng cháy chữa cháy) bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.

3. Giấy phép phòng cháy chữa cháy có giá trị bao lâu

Tại mục 13, điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ- CP thì Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, phải huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận mới.

Như vậy, Giấy chứng nhận PCCC và CNCH do các cơ quan chức năng cấp cho cá nhân có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

 Mất giấy phép phòng cháy chữa cháy phải làm sao

 

4. Mất giấy  phép phòng cháy chữa cháy phải làm sao

Căn cứ theo khoản 5 Điều 45 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị mất gồm văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và giấy báo mất có xác nhận của cơ quan Công an nơi bị mất Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Như vậy, trong trường hợp làm mất giấy phép phòng cháy chữa cháy thì bạn cần làm hồ sơ đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ chữa cháy.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài giấy phép phòng cháy chữa cháy. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về giấy phép phòng cháy chữa cháy, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan