Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một loại giấy tờ quan trọng được cấp cho các phương tiện PCCC sau khi được kiểm định và đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về chủ đề này.
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một loại giấy tờ quan trọng, có vai trò quan trọng trong công tác phòng cháy chữa cháy. Cụ thể, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC có các vai trò sau:
- Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của phương tiện PCCC với yêu cầu quy định
- Đảm bảo phương tiện PCCC luôn trong tình trạng sẵn sàng hoạt động
- Nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy, hạn chế thiệt hại do cháy nổ gây ra
Quy định pháp luật về giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy như sau:
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một loại giấy tờ quan trọng được cấp cho các phương tiện PCCC sau khi được kiểm định và đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn. Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC có giá trị pháp lý là 06 năm kể từ ngày cấp.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, những đối tượng phải xin thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy (hay chúng ta quen gọi là giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy theo nghị định cũ) bao gồm:
-Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
-Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP do chính phủ ban hành khi tiến hành xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
-Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Như vậy, đối chiếu phục lục và các luật có liên quan, nếu như bạn thuộc các đối tượng trên phải tiến hành xin giấy phép và nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy theo quy định nhà nước đã ban hành.
Theo khoản 11 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP
- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền
- Đơn vị thuộc cơ quan Công an có đủ điều kiện, được Bộ Công an cho phép thực hiện công tác kiểm định; cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được phép thực hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25) đối với loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Cụ thể tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (hay còn gọi là cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy) từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 bằng 50% mức thu phí theo quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC.
Theo khoản 13 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Như vậy, thời hạn của giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy là 05 năm.
Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa quy định về việc mất giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, trường hợp mất giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy thì có thể liên hệ cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đã cấp giấy chứng nhận kiểm định ban đầu để xin hướng dẫn cấp lại.
Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng chống bạo lực gia đình quy định xử phạt vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thì hành vi không có giấy phép phòng cháy chữa cháy bị xử phạt như sau:
– Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không thực hiện văn bản yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
+ Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra khi đã nhận được thông báo về việc kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
+ Không tự kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;
+ Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Để tra cứu tem kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy thì có thể thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Truy cập vào website: https://tracuu.canhsatpccc.gov.vn/
Bước 2: Chọn tìm kiếm theo mã tem tại thanh tìm kiếm
Bước 3: Nhập số tem kiểm định ghi trên giấy chứng nhận kiểm định, ví dụ: số tem kiểm định là 010008865
Bước 4: Sau khi điền số tem kiểm định thì nhấn chuột vào nút “Tìm kiếm”
Bước 5: Nhấn chuột vào số giấy chứng nhận kiểm định để xem thông tin ghi trên giấy chứng nhận kiểm định và giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ để xem thông tin nguồn gốc, xuất xứ
Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn