Các doanh nghiệp có rất nhiều sự lựa chọn khác nhau để huy động nguồn vốn khi có nhu cầu thực hiện dự án đầu tư, mở rộng mô hình kinh doanh. Trong đó, việc sử dụng các khoản vay dưới nhiều hình thức khác nhau luôn là một phương pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Bên cạnh nguồn vốn vay trong nước, doanh nghiệp có thể tiếp cận với các khoản vay nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện nhất định. Vậy làm sao để hiểu thế nào là vay vốn công ty nước ngoài và những vấn đề liên quan xoay quanh về vay vốn công ty nước ngoài như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hiện nay, nhu cầu vay vốn của công ty nước ngoài có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
Ngoài ra, nhu cầu vay vốn của công ty nước ngoài còn có thể bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, chính sách tài chính của quốc gia, lãi suất, rủi ro tài chính, và nhiều yếu tố khác.
*Để doanh nghiệp vay vốn công ty nước ngoài thì khi doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
*Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về đồng tiền vay nước ngoài như sau:
“1. Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ.
2. Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
b) Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay;
c) Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.”
Như vậy, đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ. Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong 3 trường hợp:
- Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
- Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay;
- Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.
Điều kiện để doanh nghiệp được vay vốn công ty nước ngoài như sau:
Lưu ý: trong trường hợp này, mức vay của bên đi vay không vượt quá tỷ lệ góp vốn của bên đi vay trong doanh nghiệp mà bên đi vay tham gia góp vốn.
Căn cứ vào Điều 14 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định như sau:
“Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay bao gồm:
1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.
2. Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.
5. Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.”
Theo như quy định trên thì 5 nhóm đối tượng ở quy định trên được vay vốn công ty nước ngoài.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vay vốn từ chủ sở hữu dưới hình thức khoản vay nước ngoài không bảo lãnh. Đây là một kênh huy động vốn khá thuận tiện cho các doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên, do tính chất thường xuyên và khá dễ dàng vay được vốn nên nhiều doanh nghiệp đã chủ quan, không tìm hiểu rõ các quy định pháp luật về vay vốn nước ngoài, dẫn đến những rủi ro pháp lý như sau:
Căn cứ vào Điều 20 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định như sau:
“Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay
1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (trong Thông tư này gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền) là:
a) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
2. Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm số tiền vay, thay đổi đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của bên đi vay, thay đổi bên đi vay sang doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác làm thay đổi Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay:
a) Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài đến cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài lần gần nhất.
b) Cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay lần gần nhất làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay của bên đi vay. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi, Cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay lần gần nhất chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi khoản vay và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi (nếu có) đã thực hiện của khoản vay cho Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này để Cơ quan có thẩm quyền tiếp tục xử lý.
3. Trường hợp khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận, Vụ Quản lý ngoại hối làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
4. Tỷ giá sử dụng để xác định Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay nước ngoài hoặc thỏa thuận thay đổi của khoản vay nước ngoài liên quan đến số tiền vay.”
Như vậy, theo quy định nêu trên, cơ quan sẽ có thẩm quyền quản lý việc doanh nghiệp thực hiện vay vốn công ty nước ngoài là Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính.
Theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì đối với giao dịch vay vốn giữa công ty ở Việt Nam và công ty mẹ ở nước ngoài thì được tự thỏa thuận mức lãi suất. Tuy nhiên, thỏa thuận này cũng phải phù hợp với mức lãi suất trên thị trường. Cách xác định lãi suất xem chi tiết tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
Về vấn đề thuế nhà thầu đối với khoản vay nước ngoài, theo Khoản 3 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
"3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
...
- Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi."
Như vậy, theo phân tích như trên thì khoản lãi suất 0%khi vay vốn từ công ty mẹ bên nước ngoài phải phù hợp với điều kiện thị trường. Nếu cho vay với lãi suất 0% thì có thể sẽ bị ấn định thuế theo khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.
Căn cứ Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về mục đích vay nước ngoài như sau:
"Điều 5. Mục đích vay nước ngoài
Bên đi vay được phép vay nước ngoài để phục vụ các mục đích sau đây:
1. Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của các đối tượng sau:
a) Của Bên đi vay;
b) Của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài). Trong trường hợp này, giới hạn mức vay của Bên đi vay trên tổng kim ngạch vay phục vụ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đó tối đa không vượt quá tỷ lệ góp vốn của Bên đi vay trong doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn.
Các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài quy định tại Khoản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với phạm vi giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp."
Việc phù hợp ở đây không phải giới hạn là tổng mức đi vay không được vượt tổng mức vốn vay đã đăng ký mà còn phải xét theo phương án sản xuất kinh doanh của DN, ví dụ như dù đã vay đủ số vốn vay theo đăng ký, nhưng sau đó doanh nghiệp phát sinh thêm nhu cầu vay nước ngoài để sửa chữa nâng cấp những trang thiết bị, máy móc đang có (để thực hiện đầu tư của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn có thể thực hiện vay vốn được (miễn sao mục đích của việc vay này phù hợp với nội dung đầu tư mà doanh nghiệp đã đăng ký).
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề vay vốn công ty nước ngoài. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn